[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Fujita Toshiya

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Toshiya Fujita
藤田 俊哉
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Toshiya Fujita
Ngày sinh 4 tháng 10, 1971 (53 tuổi)
Nơi sinh Shizuoka, Shizuoka, Nhật Bản
Chiều cao 1,74 m (5 ft 8+12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Leeds United
(trưởng ban phát triển bóng đá (châu Á))
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1987–1989 Trung học Shimizu
1990–1993 Đại học Tsukuba
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1994–2005 Júbilo Iwata 336 (94)
2003Utrecht (mượn) 14 (1)
2005–2008 Nagoya Grampus 83 (6)
2009–2010 Roasso Kumamoto 75 (6)
2011 JEF United Chiba 4 (0)
Tổng cộng 512 (107)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1995–2005 Nhật Bản 24 (3)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2014–2017 VVV-Venlo
2017- Leeds United (trưởng ban phát triển bóng đá (châu Á))
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Fujita Toshiya (藤田 俊哉? sinh ngày 4 tháng 10 năm 1971) là một cựu cầu thủ bóng đá Nhật Bản. Anh hiện là Trưởng ban phát triển bóng đá khu vực châu Á của Leeds United.[1]

Là một tiền vệ, Fujita thi đấu cho Júbilo Iwata, Utrecht, Nagoya Grampus, Roasso KumamotoJEF United Ichihara Chiba. Anh có 24 khoác áo đội tuyển Nhật Bản từ 1995 tới 2005.[2] Anh giành năm danh hiệu lớn khi còn thi đấu cho Júbilo.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển bóng đá Nhật Bản
NămTrậnBàn
1995 6 2
1996 0 0
1997 0 0
1998 0 0
1999 4 0
2000 0 0
2001 0 0
2002 0 0
2003 3 0
2004 10 1
2005 1 0
Tổng cộng 24 3

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Toshiya Fujita moved from VVV to a prestigious English club! What is your goal in the home of football?”. YAHOO Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ “FUJITA Toshiya”. Japan National Football Team Database. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]