[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Júbilo Iwata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Júbilo Iwata
ジュビロ磐田
Logo
Tên đầy đủJúbilo Iwata
Biệt danhJúbilo
Thành lập1972; 52 năm trước (1972)
SânSân vận động Yamaha,
Iwata, Shizuoka
Sức chứa15,165[1]
Chủ sở hữuYamaha
Chủ tịch điều hànhYoshirou Takahira
Người quản lýNhật Bản Akinobu Yokouchi
Giải đấuJ. League Hạng 2
2014Thứ 4
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Júbilo Iwata (Nhật: ジュビロ磐田 Hepburn: Jubiro Iwata?) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản hiện đang thi đấu tại J. League Hạng 2 (J2). Tên của câu lạc bộ Júbilo có nghĩa là 'niềm vui' trong tiếng Tây Ban Nhatiếng Bồ Đào Nha. Câu lạc bộ đóng quân tại Iwata, Shizuoka và họ thi đấu tại Sân vận động Yamaha. Với những trận đấu lớn của họ như là trận derby Shizuoka với Shimizu S-Pulse hay đối đầu với một vài câu lạc bộ lớn tại J1, Júbilo thi đấu trên lớn hơn là Sân vận động EcopaThành phố Fukuroi, một sân được xây dựng để tổ chức vòng chung kết FIFA World Cup 2002. Họ tập luyện tại Okubo Ground ở Iwata và Iwata Sports Park Yumeria.[2]

Là một trong những câu lạc bộ thành công nhất J. League, Júbilo đã ba lần giành J. League và ba lần ở vị trí á quân. Júbilo chính là câu lạc bộ Nhật Bản thành công nhất trên đấu trường quốc tế với 3 lần liên tiếp vào chung kết Asian Club Cup, một lần vô địch và 2 lần á quân.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ thành lập năm 1970 ban đầu là câu lạc bộ của công ty Yamaha Motor. Sau khi thi đấu tại các giải khu vực của ShizuokaTōkai, họ thi đấu tại Japan Soccer League cho tới khi J. League được tổ chức năm 1992.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc nội
1987–88, 1997, 1999, 2002
1982
1982, 2003
1998, 2010
2000, 2003, 2004
Quốc tế
1999
2011

Kết quả tại J.League

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Hạng Số đội Vị trí Trung bình khán giả J. League Cup Cúp Hoàng đế châu Á
1994 J1 12 8 14,497 Chung kết Vòng 1
1995 J1 14 6 17,313 Vòng 2
1996 J1 16 4 13,792 Vòng bảng Vòng 3
1997 J1 17 1 10,448 Chung kết Bán kết
1998 J1 18 2 12,867 Vô địch Từ kết
1999 J1 16 1 12,273 Từ kết Từ kết C1 Vô địch
2000 J1 16 4 12,534 Từ kết Từ kết C1 Chung kết
2001 J1 16 2 16,650 Chung kết Vòng 4 C1 Chung kết
2002 J1 16 1 16,564 Từ kết Từ kết
2003 J1 16 2 17,267 Bán kết Vô địch
2004 J1 16 5 17,126 Vòng bảng Chung kết CL Vòng bảng
2005 J1 18 6 17,296 Từ kết Từ kết CL Vòng bảng
2006 J1 18 5 18,002 Từ kết Từ kết
2007 J1 18 9 16,359 Vòng bảng Vòng 5
2008 J1 18 16 15,465 Vòng bảng Vòng 5
2009 J1 18 11 13,523 Vòng bảng Vòng 4
2010 J1 18 11 12,137 Vô địch Vòng 4
2011 J1 18 8 11,796 Từ kết Vòng 3
2012 J1 18 12 13,122 Vòng bảng Vòng 4
2013 J1 18 17 10,895 Vòng bảng Từ kết
2014 J2 22 4 8,774 Vòng 3

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

As of 7 tháng 1 năm 2022[3] Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Nhật Bản Naoki Hatta
2 HV Nhật Bản Norimichi Yamamoto
3 HV Nhật Bản Kentaro Oi
5 HV Nhật Bản Daiki Ogawa
6 HV Nhật Bản Makito Ito
7 TV Nhật Bản Rikiya Uehara
8 TV Nhật Bản Kotaro Omori
9 Nhật Bản Kenyu Sugimoto (Mượn từ Urawa Red Diamonds)
10 TV Nhật Bản Hiroki Yamada
11 Nhật Bản Yuki Otsu
14 TV Nhật Bản Masaya Matsumoto
17 TV Nhật Bản Yuto Suzuki
18 Nhật Bản Ryo Germain
21 TM Nhật Bản Ryuki Miura
23 TV Nhật Bản Kosuke Yamamoto
24 TM Nhật Bản Yuji Kajikawa
Số VT Quốc gia Cầu thủ
25 HV Nhật Bản Riku Morioka
26 HV Nhật Bản Yutaro Hakamata
27 Nhật Bản Mahiro Yoshinaga
28 TV Nhật Bản Naoki Kanuma
29 Colombia Fabián González
30 TV Nhật Bản Naoya Seita
31 TV Nhật Bản Yosuke Furukawa
32 TV Nhật Bản Atsushi Kurokawa
33 TV Brasil Dudu
36 HV Brasil Ricardo Graça
37 TM Moldova Alexei Koșelev
38 TV Nhật Bản Kensuke Fujiwara
39 HV Nhật Bản Ryo Takano
40 Nhật Bản Shota Kaneko
50 TV Nhật Bản Yasuhito Endō

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Nhật Bản Hiroki Ito (Cho VfB Stuttgart mượn)
HV Nhật Bản Kaito Suzuki (Cho Tochigi S.C. mượn)
HV Nhật Bản So Nakagawa (Cho Ryukyu mượn)
TV Nhật Bản Takeaki Harigaya (Cho Giravanz Kitakyushu mượn])
TV Nhật Bản Kotaro Fujikawa (Cho Giravanz Kitakyushu mượn)
Nhật Bản Naoto Miki (Cho Fujieda MYFC mượn)

Cầu thủ World Cup

[sửa | sửa mã nguồn]

Những cầu thủ sau đã được quốc gia của họ lựa chọn tham dự World Cup, khi đang chơi cho Júbilo Iwata:

Cầu thủ có thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Những cầu thủ sau đây đã giành được danh hiệu khi ở Júbilo Iwata::

Đội trưởng câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Cựu cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ có nhiều lần khoác áo quốc tế:

JFA.
AFC/ CAF/ OFC.
UEFA.
CONMEBOL.

Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên Quốc tịch Giai đoạn
Kazuaki Nagasawa  Nhật Bản 1993
Hans Ooft  Hà Lan 1994–96
Luiz Felipe Scolari  Brasil 1/7/1997 – 31/12/1997
Takashi Kuwahara (tạm quyền)  Nhật Bản 1997
Valmir  Brasil 1998
Takashi Kuwahara  Nhật Bản 1999
Gjoko Hadžievski  Bắc Macedonia 1/1/2000 – 31/12/2000
Masakazu Suzuki  Nhật Bản 2000–02
Masaaki Yanagishita  Nhật Bản 1/2003 – 12/2003
Takashi Kuwahara  Nhật Bản 2004
Masakazu Suzuki  Nhật Bản 2004
Masakuni Yamamoto  Nhật Bản 9/11/2004 – 19/6/2006
Adílson Batista  Brasil 23/6/2006 – 9/9/2007
Atsushi Uchiyama  Nhật Bản 10/9/2007 – 30/8/2008
Hans Ooft  Hà Lan 2/9/2008 – 31/12/2008
Masaaki Yanagishita  Nhật Bản 1/2009 – 12/2011
Hitoshi Morishita  Nhật Bản 1/1/2012 – 4/5/2013
Tetsu Nagasawa (tạm quyền)  Nhật Bản 5/5/2013 – 26/5/2013
Takashi Sekizuka  Nhật Bản 27/5/2013 – 7/12/2013
Péricles Chamusca  Brasil 2014
Hiroshi Nanami  Nhật Bản 25/9/2014–

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Club guide: Jubilo Iwata”. J. League. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ ヤマハ大久保グラウンド [Yamaha Okubo Ground] (bằng tiếng Nhật). Jubilo Iwata. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ “トップチーム選手 | 選手&スタッフ”. ジュビロ磐田 Jubilo IWATA (bằng tiếng Nhật). Truy cập 17 tháng 2 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Júbilo Iwata

Bản mẫu:Vô địch Suruga Bank Championship