[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Aztreonam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aztreonam
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiAzactam, Cayston, others
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: B1
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Dược đồ sử dụngTiêm tĩnh mạch, tiêm cơ, hít
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng100% (IM) 0.1% (bằng miệng ở chuột) chưa rõ (qua đường miệng ở người)
Liên kết protein huyết tương56%
Chuyển hóa dược phẩmGan (âm %)
Chu kỳ bán rã sinh học1.7 giờ
Bài tiếtThận
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2-{[(1Z)-1-(2-Amino-1,3-thiazol-4-yl)-2-{[(2S,3S)-2-methyl-4-oxo-1-sulfoazetidin-3-yl]amino}-2-oxoethylidene]amino}oxy-2-methylpropanoic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.071.652
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC13H17N5O8S2
Khối lượng phân tử435.433 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=S(=O)(O)N2C(=O)[C@@H](NC(=O)C(=N\OC(C(=O)O)(C)C)/c1nc(sc1)N)[C@@H]2C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C13H17N5O8S2/c1-5-7(10(20)18(5)28(23,24)25)16-9(19)8(6-4-27-12(14)15-6)17-26-13(2,3)11(21)22/h4-5,7H,1-3H3,(H2,14,15)(H,16,19)(H,21,22)(H,23,24,25)/b17-8-/t5-,7-/m0/s1 ☑Y
  • Key:WZPBZJONDBGPKJ-VEHQQRBSSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Aztreonam, được bán dưới tên thương mại là Azactam cùng với một số các tên khác, là một kháng sinh được sử dụng chủ yếu để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm như Pseudomonas aeruginosa.[1][2] Một số các bệnh có thể dùng kháng sinh này như nhiễm trùng xương, viêm nội mạc tử cung, nhiễm trùng trong ổ bụng, viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệunhiễm trùng huyết.[1] Chúng có thể được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm vào tĩnh mạch hoặc cơ hoặc hít vào dưới dạng sương.[1]

Các tác dụng phụ thường gặp nếu dùng theo cách tiêm bao gồm đau tại chỗ tiêm, nônphát ban.[1] Các tác dụng phụ thường gặp khi hít phải bao gồm thở khò khè, honôn.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có như nhiễm trùng Clostridium difficile và các phản ứng dị ứng bao gồm sốc phản vệ.[1] Những người có tiền sử dị ứng với các β-lactam khác có tỷ lệ dị ứng thấp với aztreonam.[1] Sử dụng trong thai kỳ có vẻ là an toàn.[1] Aztreonam thuộc họ thuốc monobactam.[1] Aztreonam thường tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ngăn chặn khả năng tạo thành tế bào của bọn chúng.[1]

Aztreonam đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1986.[1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[3] Chúng có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[1] Nếu dùng theo dạng tiêm thì chi phí là khoảng 28,20 £ mỗi ngày ở Anh, còn dạng hít có chi phí khoảng 2.182,00 £ cho một đợt điều trị.[2] Thuốc này là một phiên bản hóa học có tinh chỉnh từ một hóa chất từ ​​vi khuẩn Chromobacterium violaceum.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j k l “Aztreonam”. The American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ a b British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 381. ISBN 9780857111562.
  3. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (20th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
  4. ^ Yaffe, Sumner J.; Aranda, Jacob V. (2010). Neonatal and Pediatric Pharmacology: Therapeutic Principles in Practice (bằng tiếng Anh). Lippincott Williams & Wilkins. tr. 438. ISBN 9780781795388.