Aztreonam
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Azactam, Cayston, others |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
Giấy phép | |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | Tiêm tĩnh mạch, tiêm cơ, hít |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 100% (IM) 0.1% (bằng miệng ở chuột) chưa rõ (qua đường miệng ở người) |
Liên kết protein huyết tương | 56% |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan (âm %) |
Chu kỳ bán rã sinh học | 1.7 giờ |
Bài tiết | Thận |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.071.652 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C13H17N5O8S2 |
Khối lượng phân tử | 435.433 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Aztreonam, được bán dưới tên thương mại là Azactam cùng với một số các tên khác, là một kháng sinh được sử dụng chủ yếu để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm như Pseudomonas aeruginosa.[1][2] Một số các bệnh có thể dùng kháng sinh này như nhiễm trùng xương, viêm nội mạc tử cung, nhiễm trùng trong ổ bụng, viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu và nhiễm trùng huyết.[1] Chúng có thể được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm vào tĩnh mạch hoặc cơ hoặc hít vào dưới dạng sương.[1]
Các tác dụng phụ thường gặp nếu dùng theo cách tiêm bao gồm đau tại chỗ tiêm, nôn và phát ban.[1] Các tác dụng phụ thường gặp khi hít phải bao gồm thở khò khè, ho và nôn.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có như nhiễm trùng Clostridium difficile và các phản ứng dị ứng bao gồm sốc phản vệ.[1] Những người có tiền sử dị ứng với các β-lactam khác có tỷ lệ dị ứng thấp với aztreonam.[1] Sử dụng trong thai kỳ có vẻ là an toàn.[1] Aztreonam thuộc họ thuốc monobactam.[1] Aztreonam thường tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ngăn chặn khả năng tạo thành tế bào của bọn chúng.[1]
Aztreonam đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1986.[1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[3] Chúng có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[1] Nếu dùng theo dạng tiêm thì chi phí là khoảng 28,20 £ mỗi ngày ở Anh, còn dạng hít có chi phí khoảng 2.182,00 £ cho một đợt điều trị.[2] Thuốc này là một phiên bản hóa học có tinh chỉnh từ một hóa chất từ vi khuẩn Chromobacterium violaceum.[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i j k l “Aztreonam”. The American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 381. ISBN 9780857111562.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (20th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
- ^ Yaffe, Sumner J.; Aranda, Jacob V. (2010). Neonatal and Pediatric Pharmacology: Therapeutic Principles in Practice (bằng tiếng Anh). Lippincott Williams & Wilkins. tr. 438. ISBN 9780781795388.