Serie A 1997–98
Giao diện
Mùa giải | 1997–98 |
---|---|
Thời gian | 31 tháng 8 năm 1997 – 16 tháng 5 năm 1998 |
Vô địch | Juventus (lần thứ 25) |
Xuống hạng | Brescia Atalanta Lecce Napoli |
Champions League | Juventus Internazionale |
Cup Winners' Cup | Lazio |
UEFA Cup | Udinese Fiorentina Roma Parma |
Intertoto Cup | Bologna Sampdoria |
Số trận đấu | 306 |
Số bàn thắng | 835 (2,73 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Oliver Bierhoff (27 bàn thắng) |
← 1996–97 1998–99 → |
Serie A 1997–1998 là mùa giải thứ 96 của giải bóng đá hàng đầu Ý, là mùa giải thứ 66 trong một giải đấu vòng tròn tính điểm. Có 18 đội tham gia.
Serie A 1997–98 chứng kiến Juventus giành chức vô địch quốc gia lần thứ 25, với Internazionale xếp thứ hai; cả hai đội đều đủ điều kiện tham dự UEFA Champions League 1998–99. Udinese, Roma, Fiorentina, Parma đủ điều kiện tham dự UEFA Cup 1998–99. Lazio đủ điều kiện tham dự UEFA Cup Winners Cup nhờ chiến thắng tại Coppa Italia. Bologna và Sampdoria đủ điều kiện tham dự UEFA Intertoto Cup 1998. Brescia, Atalanta, Lecce và Napoli xuống hạng Serie B.
Các đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Vị trí
[sửa | sửa mã nguồn]Nhân sự và tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Huấn luyện viên trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo đấu |
---|---|---|---|
Atalanta | Emiliano Mondonico | Asics | Somet |
Bari | Eugenio Fascetti | Lotto | Gio.Bi. Trasporti |
Bologna | Renzo Ulivieri | Diadora | Granarolo |
Brescia | Edigio Salvi & Adriano Bacconi | Erreà | Ristora |
Empoli | Luciano Spalletti | Erreà | Sammontana |
Fiorentina | Alberto Malesani | Fila | Nintendo |
Internazionale | Luigi Simoni | Umbro | Pirelli |
Juventus | Marcello Lippi | Kappa | Sony MiniDisc |
Lazio | Sven-Göran Eriksson | Umbro | Cirio |
Lecce | Nedo Sonetti | Asics | Banca del Salento |
Milan | Fabio Capello | Lotto | Opel |
Napoli | Vincenzo Montefusco | Nike | Polenghi |
Parma | Carlo Ancelotti | Puma | Parmalat |
Piacenza | Vincenzo Guerini | Lotto | không |
Roma | Zdeněk Zeman | Diadora | INA Assitalia |
Sampdoria | Vujadin Boškov | Asics | Daewoo |
Udinese | Alberto Zaccheroni | Hummel | Atreyu |
Vicenza | Francesco Guidolin | Lotto | Pal Zileri |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Juventus (C) | 34 | 21 | 11 | 2 | 67 | 28 | +39 | 74 | Tham dự vòng bảng Champions League |
2 | Internazionale | 34 | 21 | 6 | 7 | 62 | 27 | +35 | 69 | Tham dự vòng loại thứ hai Champions League |
3 | Udinese | 34 | 19 | 7 | 8 | 62 | 40 | +22 | 64 | Tham dự vòng một UEFA Cup |
4 | Roma | 34 | 16 | 11 | 7 | 67 | 42 | +25 | 59 | |
5 | Fiorentina | 34 | 15 | 12 | 7 | 65 | 36 | +29 | 57[a] | |
6 | Parma | 34 | 15 | 12 | 7 | 55 | 39 | +16 | 57[a] | |
7 | Lazio | 34 | 16 | 8 | 10 | 53 | 30 | +23 | 56 | Tham dự vòng một Cup Winners' Cup |
8 | Bologna | 34 | 12 | 12 | 10 | 55 | 46 | +9 | 48[b] | Tham dự vòng ba Intertoto Cup[1] |
9 | Sampdoria | 34 | 13 | 9 | 12 | 52 | 55 | −3 | 48[b] | Tham dự vòng hai Intertoto Cup |
10 | Milan | 34 | 11 | 11 | 12 | 37 | 43 | −6 | 44 | |
11 | Bari | 34 | 10 | 8 | 16 | 30 | 45 | −15 | 38 | |
12 | Piacenza | 34 | 7 | 16 | 11 | 29 | 38 | −9 | 37 | |
13 | Empoli | 34 | 10 | 7 | 17 | 50 | 58 | −8 | 37 | |
14 | Vicenza | 34 | 9 | 9 | 16 | 36 | 61 | −25 | 36 | |
15 | Brescia (R) | 34 | 9 | 8 | 17 | 45 | 63 | −18 | 35 | Xuống hạng Serie B |
16 | Atalanta (R) | 34 | 7 | 11 | 16 | 25 | 48 | −23 | 32 | |
17 | Lecce (R) | 34 | 6 | 8 | 20 | 32 | 72 | −40 | 26 | |
18 | Napoli (R) | 34 | 2 | 8 | 24 | 25 | 76 | −51 | 14 |
Nguồn: Serie A 1997–98, RSSSF.com, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Số bàn thắng ghi được; 6) Bốc thăm. (Lưu ý: Kết quả đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã diễn ra).[2]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Số bàn thắng ghi được; 6) Bốc thăm. (Lưu ý: Kết quả đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã diễn ra).[2]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Cầu thủ | Đội | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Oliver Bierhoff | Udinese | 27 |
2 | Ronaldo | Internazionale | 25 |
3 | Roberto Baggio | Bologna | 22 |
4 | Gabriel Batistuta | Fiorentina | 21 |
Alessandro Del Piero | Juventus | ||
6 | Vincenzo Montella | Sampdoria | 20 |
7 | Filippo Inzaghi | Juventus | 18 |
8 | Dario Hübner | Brescia | 16 |
9 | Luís Oliveira | Fiorentina | 15 |
10 | Abel Balbo | Roma | 14 |
Carmine Esposito | Empoli |
Hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]Stt | Cầu thủ | Đội | Đối đầu với | Tỷ số | Ngày |
---|---|---|---|---|---|
1 | Gabriel Batistuta | Fiorentina | Udinese | 3-2 | 31/8/1997 |
2 | Dario Hübner | Brescia | Sampdoria | 3-3 | 13/9/1997 |
3 | Abel Balbo | Roma | Napoli | 6-2 | 5/10/1997 |
4 | Roberto Baggio | Bologna | Napoli | 5-1 | 2/11/1997 |
5 | Alessandro Del Piero | Juventus | Empoli | 5-2 | 21/12/1997 |
6 | Vincenzo Montella | Sampdoria | Napoli | 6-3 | 21/12/1997 |
7 | Ronaldo | Internazionale | Lecce | 5-0 | 15/2/1998 |
8 | Kennet Andersson | Bologna | Sampdoria | 3-2 | 29/3/1998 |
9 | George Weah | Milan | Atalanta | 3-0 | 11/4/1998 |
10 | Filippo Inzaghi | Juventus | Bologna | 3-2 | 10/5/1998 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Với việc giành quyền tham dự vòng một UEFA Cup.
- ^ Almanacco Illustrato del Calcio - La Storia 1898-2004 (Minh họa lịch sử bóng đá - Lịch sử 1898-2004), Panini Edizioni, Modena, tháng 9 năm 2005. “Norme organizzative interne della F.I.G.C. - Art. 51.6” [Quy tắc tổ chức nội bộ của F.I.G.C. - Điều 51.6] (PDF) (bằng tiếng Ý). Liên đoàn bóng đá Ý. 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.