Opel
Loại hình | Aktiengesellschaft |
---|---|
Ngành nghề | Công nghiệp ô tô |
Thành lập | 21 tháng 1 năm 1862[1](tr5, 8) |
Người sáng lập | Adam Opel |
Trụ sở chính | Rüsselsheim, Hesse, Đức |
Số lượng trụ sở | 11 nhà máy tại 7 quốc gia |
Khu vực hoạt động |
|
Thành viên chủ chốt | |
Sản phẩm | Ô tô Xe thương mại |
Sản lượng | 1.057.000 xe (2013)[1](tr37) |
Dịch vụ |
|
Doanh thu | [2] |
Số nhân viên | 35.428 (2013)[1](tr23) |
Công ty mẹ | General Motors[3](Exhibit 21) |
Chi nhánh | Opel Performance Center[4] |
Công ty con | [3](Exhibit 21) |
Website | opel |
Ghi chú [1][3] |
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. |
Adam Opel AG (Opel) là một hãng sản xuất ô tô có trụ sở tại Rüsselsheim, Hesse, Đức, thuộc sở hữu của tập đoàn General Motors. Công ty thiết kế, thử nghiệm, chế tạo sản xuất và phân phối các dòng xe hơi, xe thương mại hạng nhẹ và các linh kiện mang nhãn hiệu Opel, phân phối các sản phẩm trên thị trường châu Phi, châu Âu, châu Á và Nam Mỹ. Opel cũng thiết kế và sản xuất các xe mang nhãn hiệu Buick và bán tại Hoa Kỳ, Canada, Mexico, và Trung Quốc, nhãn hiệu Holden tại Australia và New Zealand, và nhãn hiệu Vauxhall tại Anh.
Opel bắt nguồn từ một công ty sản xuất máy khâu do Adam Opel thành lập vào năm 1862. Công ty bắt đầu sản xuất xe đạp vào năm 1886 và sản xuất xe ô tô đầu tiên vào năm 1899.
Opel trở thành công ty cổ phần (tiếng Đức: Aktiengesellschaft) vào năm 1929; và công ty General Motors của Hoa Kỳ sở hữu đa số cổ phần của Opel trong cùng năm. General Motors nắm hoàn toàn quyền kiểm soát vào năm 1931 và ngày nay Adam Opel AG là một chi nhánh do Tập đoàn General Motors sở hữu. Mặc dù Adam Opel AG vẫn là một công ty cổ phần, cổ phiếu của nó không được niêm yết trên sàn chứng khoán. Adam Opel AG là công ty mẹ của General Motors UK Limited, mà hay được biết đến với nhãn hiệu Vauxhall, và nhiều chi nhánh khác của General Motors.
Trong các thập niên 1970 và 1980, thị trường của Opel và Vauxhall đã được hợp lý hóa thống nhất trên khu vực châu Âu.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e Opel Corporate Communications (tháng 4 năm 2013). “Year in Review 2012 - Facts & Figures” (PDF). Opel. Adam Opel AG. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Adam Opel AG”. Gale Business Insights: Essentials. Gale Cengage Learning. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
Sales: $14,886,400,000
(cần đăng ký mua) - ^ a b c “Form 10-K Annual Report Pursuant to Section 13 or 15(d) of the Securities Exchange Act of 1934 for the Fiscal Year Ended ngày 31 tháng 12 năm 2012 Commission File Number 001-34960 General Motors Company”. General Motors. General Motors Company. ngày 15 tháng 2 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
- ^ Mihalascu, Dan (ngày 25 tháng 5 năm 2013). “OPC Boss Volker Strycek Drives and Talks About the Astra OPC”. Carscoops. Carscoop & Carscoops. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
To remind us of all these numbers and provide new interesting information on the Astra OPC, Opel had the boss of its OPC performance division, Volker Strycek, talk us through the most important features of the hot Astra.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Opel vehicles tại Wikimedia Commons
- Opel trên DMOZ
- Opel Group
- Opel International
- Technical specifications of Opel models