[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

NGC 5545

Tọa độ: Sky map 14h 17m 05.25s, +36° 34′ 29.1″
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 5545
NGC 5545 (trái) và NGC 5544
Ghi công: Adam Block/Mount Lemmon SkyCenter/University of Arizona
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoMục Phu
Xích kinh14h 17m 05.222s[1]
Xích vĩ+36° 34′ 30.87″[1]
Dịch chuyển đỏ0010270±0000033[2]
(+3070[3] km/s)
Khoảng cách158,4 Mly (48,56 Mpc)[3]
Cấp sao biểu kiến (V)18.5[4]
Đặc tính
KiểuSA(s)bc:[4]
Kích thước biểu kiến (V)0.08′ × 0.08′[4]
Đặc trưng đáng chú ýKết hợp với NGC 5544
Tên gọi khác
2MASX J14170522+3634308, Arp 199, GC 3834, IRAS 14149+3648, KPG 422b, KUG 1414+368, LEDA 51023, MCG+06-31-091, PGC 51023, PRC D-46, UGC 9143, UZC J141705.3+363432, VV 210a, VV 210.

NGC 5545 là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao Mục Phu phía bắc. Nó đang tương tác với thiên hà xoắn ốc NGC 5544.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Skrutskie, M. F.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2006), “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”, The Astronomical Journal, 131 (2): 1163–1183, Bibcode:2006AJ....131.1163S, doi:10.1086/498708.
  2. ^ Freudling, W. (tháng 9 năm 1995), “Neutral hydrogen observations of galaxies in the Hercules supercluster. III. CGCG fields at the edge of the void”, Astronomy and Astrophysics Supplement, 112: 429, Bibcode:1995A&AS..112..429F.
  3. ^ a b Crook, Aidan C.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2007), “Groups of Galaxies in the Two Micron All Sky Redshift Survey”, The Astrophysical Journal, 655 (2): 790–813, arXiv:astro-ph/0610732, Bibcode:2007ApJ...655..790C, doi:10.1086/510201.
  4. ^ a b c “NED results for object NGC 5545”, NASA/IPAC Extragalactic Database, NASA, truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tài liệu tham khảo cơ sở dữ liệu
Simbad dữ liệu