[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

NGC 5544

Tọa độ: Sky map 14h 17m 02.63s, +36° 34′ 15.9″
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 5544
NGC 5544 (right) and NGC 5545 (left) imaged with a 32-inch telescope
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoMục Phu
Xích kinh14h 17m 02.63s[1]
Xích vĩ+36° 34′ 15.9″[1]
Dịch chuyển đỏ0.010140 ± 0.000057[2]
(3,040 km/s)
Khoảng cách139,6 ± 9,8 Mly (42,8 ± 3,0 Mpc)[3]
Cấp sao biểu kiến (V)14.0[3]
Đặc tính
Kiểu(R)SB(rs)0/a[3]
Kích thước biểu kiến (V)1.08′ × 1.05′[3]
Đặc trưng đáng chú ýĐược ghép nối với NGC 5545
Tên gọi khác
APG 199, ARP 199, CGCG 191.073, GC 3833, H II-419, h 1771, KCPG 422A, KPG 422a, LEDA 51018, MCG+06-31-090, PGC 51018, PRC D-46, UGC 9142, UZC J141702.5+363417, VV210, Z 191-73, Z 1415.0+3648.

NGC 5544 là một thiên hà xoắn ốcrào chắn trong chòm sao Mục Phu. Nó đang tương tác với thiên hà xoắn ốc NGC 5545.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Cotton, W. D.; Condon, J. J.; Arbizzani, E. (tháng 12 năm 1999), “Arcsecond Positions of UGC Galaxies”, The Astrophysical Journal Supplement Series, 125 (2): 409–412, Bibcode:1999ApJS..125..409C, doi:10.1086/313286.
  2. ^ Huchra, John P.; Geller, Margaret J.; Corwin, Harold G., Jr. (tháng 8 năm 1995). “The CfA Redshift Survey: Data for the NGP +36 Zone”. Astrophysical Journal Supplement. 99: 391. Bibcode:1995ApJS...99..391H. doi:10.1086/192191.
  3. ^ a b c d “NED results for object NGC 5544”, NASA/IPAC Extragalactic Database, NASA, truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tài liệu tham khảo cơ sở dữ liệu
Simbad dữ liệu