NGC 5343
Giao diện
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 5343 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Virgo |
Xích kinh | 13h 54m 11.700s[1] |
Xích vĩ | −07° 35′ 17.20″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.008806[2] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 2640 km/s[2] |
Cấp sao biểu kiến (B) | 14[3] |
Đặc tính | |
Kiểu | SA0−(r)?[2] |
Kích thước | 56.500 ly (17.320 pc)[2][note 1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.5′ × 1.2′[2] |
Tên gọi khác | |
MGC-01-35-019, PGC 49412[3] |
NGC 5343 là một thiên hà hình elip trong chòm sao Xử Nữ. Nó được phát hiện vào ngày 5 tháng 5 năm 1785 bởi William Herschel.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Skrutskie, M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
- ^ a b c d e “NED results for object NGC 5343”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “NGC 5343”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 5300 - 5349”. cseligman.com. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ RC3 D25; R25 (blue) values used.
Thiên thể NGC 5000 đến 5499 | |
---|---|
| |
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |