NGC 524
Giao diện
Thiên thể NGC 524 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Song Ngư |
Xích kinh | 01h 24m 47.7s[1] |
Xích vĩ | +09° 32′ 20″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 2403 ± 5 Kilômét/Giây[1] |
Khoảng cách | 86.1 ± 13.7 Mly (26.4 ± 4.2 Mpc)[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 10.5 |
Đặc tính | |
Kiểu | SA(rs)0+[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 2′.8 × 2′.8[1] |
Tên gọi khác | |
UGC 968, PGC 5222[1] |
NGC 524 là một thiên hà dạng thấu kính nằm trong chòm sao Song Ngư, cách Trái Đất khoảng 90 triệu năm ánh sáng. Ở chỗ phình trung tâm của thiên hà là khí gas tạo thành một cấu trúc xoắn ốc.[2] Thiên hà này được liên kết với NGC 488 và nhóm thiên hà nhỏ NGC 524, đồng thời là thiên hà lớn nhất trong nhóm này.[3] Nó được William Herschel phát hiện vào năm 1786.
Trong thiên hà, có hai siêu tân tinh đã được quan sát là SN 2000cx (loại Ia-p đạt cực đại ở cường độ 14,5) và SN 2008Q (loại Ia).[4]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
NGC 524 (SDSS DR14)
-
NGC 524 (Kính viễn vọng không gian Hubble)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 524. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2006.
- ^ Hubble Eyes a Mysterious Old Spiral
- ^ Dmitry Makarov and Igor Karachentsev (2011). “Galaxy groups and clouds in the local (z∼ 0.01) Universe”. MNRAS. 412 (4): 2498–2520. arXiv:1011.6277. Bibcode:2011MNRAS.412.2498M. doi:10.1111/j.1365-2966.2010.18071.x.
- ^ List of Supernovae IAU Central Bureau for Astronomical Telegrams.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới NGC 524 tại Wikimedia Commons
- NGC 524 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
- SEDS