2014
ielts writing
This ebook is a self-study material for those
who do not have time and/or financial
resources to attend an IELTS class on a regular
basis.
By Thầy Vinh IELTS
L I NÓI Đ U
Cuốn ebook này là tập hợp các bài viết c a mình trên Fan Page Hư ng dẫn viết IELTS
Writing – Từ cơ bản đến nâng cao. Kể từ ngày thành lập page, mình thư ng chia sẻ các
tips luyện thi IELTS, ch yếu là phần Writing để các bạn tự học và ôn thi tại nhà – nhằm
c ng cố kiến thức và đạt điểm số cao nhất trong khả năng c a bạn.
Tuy vậy, cũng do không được lưu trữ thư ng xuyên (do chỉ có mỗi mình quản lý Fan Page,
lại còn có lớp học offline nên quá bận rộn) nên các bài học tr nên r i rạc, những bạn mới
vào Fan Page bị nhỡ khá nhiều bài học thú vị trong khi nhiều bạn không tìm thấy các bài cũ
để đọc lại. Vì vậy, mình quyết định dành th i gian tập hợp lại thành ebook này để các bạn
tiện tra cứu và học tập.
Do số lượng bài viết trên Fan Page là quá nhiều, và sức mình có hạn nên cũng chỉ lưu được
một phần các bài viết trên Page. Cuốn sách các bạn đang có là tập hợp các bài viết c a
năm 2014, tuy chưa đầy đ nhưng cũng đã có được nhiều kiến thức quỦ giá được lưu lại.
Trong sách, bạn sẽ được hướng dẫn cách tự học writing nhà, các lỗi thư ng gặp khi viết
bài c a học viên Việt Nam, từ vựng tốt, collocation, các l i khuyên, và nguồn tài liệu tham
khảo cộng với một số bài viết mẫu.
Sắp tới tuyển tập năm 2013 sẽ được hoàn thành và sớm ra mắt các bạn.
Nếu bạn muốn copy một phần hoặc toàn bộ tài liệu này dùng cho các m c đích khác, xin vui
lòng trích dẫn “Nguồn: https://www.facebook.com/hocvietielts”.
Chúc các bạn học tốt!
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2015.
- Thầy Vinh IELTS -
1
M CL C
Hướng dẫn từng bước học writing nhà. [Trang 3]
Common mistakes – Các lỗi thư ng gặp trong IELTS Writing. [Trang 11]
Sentence improvement – Nâng cao chất lượng câu. [Trang 20]
Vocabulary, collocations and ideas – Từ vựng, collocations và ideas tốt trong ielts
writing. [Trang 28]
5. IELTS advice – L i khuyên học IELTS. [Trang 43]
6. Các nguồn tài liệu tham khảo. [Trang 56]
7. Sample essays – Các bài viết mẫu [Trang 60]
1.
2.
3.
4.
2
1.
HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC HỌC WRITING Ở NHÀ
Cơ bản, để đạt điểm writing tốt, bạn cần có quá trình chuẩn bị tốt và sau đó là thực hành.
Những notes sau đây được viết từ sự trải nghiệm c a bản thân mình (hoàn toàn tự học từ
mức 500+ TOEIC – không có gốc tiếng Anh và bắt đầu học IELTS sau khi tốt nghiệp
ĐHBKHN). Những l i khuyên này có thể phù hợp với ngư i này nhưng lại không phù hợp
với ngư i khác, âu cũng là chuyện thư ng tình. Bạn nào thấy hữu ích thì áp d ng, thấy
không ưng cái b ng thì có thể tìm phương pháp luyện tập khác nhé.
Chuẩn bị là quá trình khá dài và dễ có cảm giác chán nản, thư ng kéo dài hơn 1 tháng. Tuy
vậy, nếu bạn không chuẩn bị kỹ thì sẽ gặp cực nhiều khó khăn khi viết bài sau này. Trước
hết, bạn cần review lại thật kỹ phần Grammar cũng như tăng vốn từ vựng trước khi vào
vòng chiến đấu. Các vấn đề các bạn cần ôn tập là:
1. Các loại thì. Trong IELTS, thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, thì tương lai đơn, hiện
tại hoàn thành được dung nhiều nhất. Các loại thì khác mình nghĩ các bạn không
cần quan tâm.
2. Câu điều kiện. Đây là loại câu mà các bạn sẽ ăn được điểm grammar nên hãy cố
gắng sử d ng nó. Chỉ duy nhất câu điều kiện loại 3 (không có thực quá khứ) là ít
dung, còn lại thì bạn nên review thật kỹ để dùng trong bài viết.
3. Câu so sánh. Thực tế cho thấy hơn 50% các bài viết essay đều có các loại câu so
sánh, không ít thì nhiều. Thông thư ng các bạn hay sai loại câu này do việc sử
d ng cấu trúc không song song với nhau. Ví d :
The standard of living in cities is higher than the countryside. (incorrect – so sánh
không cùng chủ từ. Câu đúng là “… than in the countryside” hoặc “than that of the
countryside”).
Senior managers are more likely to lead the company on the path to success than
young managers. (incorrect – so sánh câu với một danh từ. Câu đúng là “… than
young managers do”).
4. Mạo từ. Thực sự sử d ng sai mạo từ là một lỗi cực kỳ phổ biến, không chỉ với sinh
viên Việt Nam mà còn đối với các thí sinh dự thi IELTS khác trên thế giới. Mình cũng
bị lỗi này thư ng xuyên trong quá trình luyện writing nên cũng có ít kinh nghiệm. Các
bạn hãy nhớ:
- Đối với danh từ số ít: Bắt buộc phải sử d ng mạo từ „‟a/an‟‟ hoặc „‟the‟‟. Chúng ta
chỉ dùng „‟the‟‟ nếu như bản thân danh từ đó có một cái gì đó để giúp ngư i đọc
hiểu được chúng ta đang muốn ám chỉ điều gì. Ví d :
I work in the fast food industry. (trường hợp này „‟industry‟‟ là danh từ đếm được,
và nó được xác định bởi từ „‟fast food‟‟ – ngành công nghiệp thực phẩm, một
ngành công nghiệp cụ thể, khác với công nghiệp sắt thép, xi măng, etc…).
-
Đối với danh từ số nhiều: Có thể có „‟the‟‟ hoặc không có gì. Nếu có „‟the‟‟ thì
thư ng đằng sau danh từ đó phải có „‟of‟‟ theo công thức „‟the X of Y”. Ví d :
In the workplace, for example, adults are expected to follow the instructions of a
manager or a company director. (Lưu ý là chỉ dùng „‟the‟‟ khi „‟of‟‟ mang nghĩa là
„‟của‟‟. Một số trường hợp không tuân thủ quy tắc này. Xem ví dụ phía dưới).
3
Teachers educate large groups of children together. (không có „‟the‟‟ trước
„‟groups‟‟ vì từ „‟of‟‟ ở đây không có nghĩa là „‟của”).
-
Đối với danh từ không đếm được, cơ bản là không có mạo từ phía trước. Chỉ
dùng THE nếu đằng sau có „‟of‟‟ mang nghĩa là „‟c a‟‟.
Bạn nên làm các bài tập về mạo từ trong các cuốn sách ngữ pháp hoặc nh ai đó có
trình độ tốt check lỗi cho bài viết c a bạn
Tìm hiểu format IELTS writing và các tiêu chí ch m thi không mất quá nhiều th i gian
lắm. Task 1, chiếm 33% điểm số cuối cùng c a bạn, thư ng là một bài miêu tả về biểu đồ,
quy trình hoặc maps. Bạn chỉ cần học một số cấu trúc so sánh, một vài từ vựng thể hiện sự
tăng giảm, các nhóm từ chỉ sự dịch chuyển là có thể viết được rồi. Trong cuốn sách này
cũng có một số từ vựng và cấu trúc như vậy, các bạn có thể học theo nó. Một số lưu Ủ khi
viết Task 1:
-
-
M bài ngắn gọn, thư ng là 1 câu. Chỉ một số trư ng hợp (như là có 2 biểu đồ
mix với nhau) thì mới dùng 2 câu.
Overall, main feature cũng thư ng là 1 đến 2 câu. Phần này các bạn có thể để
ngay sau introduction hoặc để cuối bài cũng được, nhưng nhất định phải có.
Details nên bố trí thành 2 – 3 đoạn paragraph tùy theo bài viết. Mỗi đoạn đóng
một vai trò khác nhau so với các đoạn còn lại. Ví d , đoạn 1 viết về nhóm tăng,
đoạn 2 viết về nhóm giảm. Hoặc đoạn 1 viết về sự thay đổi c a khu vực phía Bắc
c a bản đồ, đoạn 2 viết về sự thay đổi c a khu vực phía Nam chẳng hạn.
Task 1 không cần có kết luận. Bạn viết vào cũng được mà không viết cũng
chẳng sao.
Đối với line graph: Bắt điểm đầu và điểm cuối. giữa thì chỉ miêu tả điểm nổi
bật.
Đối với bar chart: Các biến cố có cùng xu hướng thì nhóm lại với nhau. Không xé
lẻ từng biến cố.
Đối với table: Cột nhiều thì chia theo cột, hàng nhiều thì chia theo hàng.
Đối với process, diagram: Nêu rõ có bao nhiêu quá trình, bắt đầu bằng quá trình
gì và kết thúc bằng quá trình gì.
Đối với Maps: nếu là maps so sánh sự thay đổi thì xem function thay đổi thế
nào? Chia thành từng vùng và so sánh sự thay đổi từng vùng đó.
Đối với dạng mix: Mỗi paragraph miêu tả về một biểu đồ, không so sánh các biểu
đồ với nhau.
Với Task 2, các tiêu chí chấm thi là Task response (trả l i trực tiếp câu hỏi và mức độ
support argument c a bạn), Coherence (mạch lạc, dễ hiểu), Vocabulary (từ vựng) và
Grammar (ngữ pháp). L i khuyên c a mình là bạn nên tập trung xử lý Task response thật
cẩn thận và hạn chế lỗi sai khi viết bài. Các bạn nên đọc thật kỹ cuốn ebook này để biết các
lỗi sai thư ng gặp, từ vựng tốt, ideas tốt và các bài mẫu để tham khảo.
Từ vựng trong IELTS có thể học trong các cuốn sách sau đây:
-
Sách Verbal Advantage: Đây là cuốn sách từ vựng khổng lồ. Các cao th Reading
IELTS 9.0 thư ng khuyên học trong cuốn này.
4
-
-
Sách Vocabulary for IELTS (Collins): Cuốn này là từ vựng học thuật dùng cho
Writing. Đi kèm với các từ vựng là các collocations và phần audio giúp bạn học nghe
luôn một thể. Bản đẹp.
Sách Check your vocabulary for the IELTS examination: Phải nói là mình rất thích
cuốn này. Một phần lý do là các từ vựng được chia thành từng topic c thể, tiện đâu
tra đấy. Các từ vựng trong cuốn này đều rất tốt, không chỉ cho mỗi IELTS mà còn
cho các m c đích sau này c a các bạn nữa. L i khuyên là các bạn nên in file này ra,
xong rồi học nó mỗi ngày tầm 5-10 từ mới là được.
Trong những tuần đầu tiên, các bạn đừng kỳ vọng quá nhiều. Nhanh nhất thì bạn cũng chỉ
kịp review lại ngữ pháp cơ bản và học được một số từ vựng mới. Phần từ vựng thì bạn có
thể học túc tắc trong suốt quá trình ôn thi sau này, không nhất thiết phải học được quá nhiều
từ trong th i gian ngắn.
Phương pháp học từ vựng cũng có nhiều. Một trong số những cách đơn giản nhất là hãy
làm các flash card và mang nó đi khi bạn đi học trư ng. Hãy tận d ng các th i gian rỗi
trong ngày và học từ vựng. Một cách học từ vựng khác là hãy đặt câu với từ vựng đó. Hãy
tra từ điển để hiểu nghĩa c a từ và cố gắng viết các câu với context tương tự. Vừa học vừa
hành sẽ giúp bạn nhớ từ vựng nhanh hơn rất nhiều.
Sau khi review ngữ pháp và từ vựng xong, bạn hãy làm bài test sau đây và nếu đạt đ
50/75 câu là bắt đầu luyện viết được rồi:
http://www.mediafire.com/download/6c9qe6b7759j6ej/GrammCAEProficiency%2BTEST%2B
EntryTest.rar
Bước tiếp theo c a „‟chuẩn bị‟‟ là luyện tập. Bạn hãy đọc kỹ đề bài, brainstorming trong
vòng 5-10 phút, sau đó cố gắng đưa example để support cho argument c a bạn. Bạn nên
tìm một dịch v essay correction để ngư i ta chỉ cho bạn lỗi sai. Mình nghĩ là ít ngư i sẵn
lòng check bài free cho các bạn với chất lượng tốt. Bạn có thể cân nhắc dịch v này nhé!
Đối với các bạn không có điều kiện tài chính để sử d ng dịch v essay correction hoặc đi
học IELTS đâu đó thì bạn có thể dùng trình kiểm tra grammar này khi viết xong bài:
https://www.grammarly.com
Hư ng dẫn viết bài “do you agree or disagree” – đề thi IELTS ngày 20/12/2014.
Bư c 1: Nhận đề, phân tích đề và brainstorming.
Art classes, such as painting and drawing, are as important for children's
development as other subjects, so it should be compulsory in high school. Do
you agree or disagree?
Sau khi đọc đề, chúng ta cần xác định keywords (những từ khóa quan trọng) và câu hỏi c a
đề bài. Đề bài có hai vế rất quan trọng và chúng ta phải viết về cả hai vế này (phần gạch
chân):
Art classes, such as painting and drawing, are as important for children's
development as other subjects, so it should be compulsory in high school. Do
you agree or disagree?
5
Như vậy, về bố c c, chúng ta nên viết 1 paragraph về mức độ quan trọng c a art subjects
so với các môn học khác, và 1 paragraph về việc art subjects có nên là môn bắt buộc trong
các trư ng cấp 3 hay không.
Bây gi chúng ta hãy đi vào phân tích kỹ vế trước c a câu hỏi:
Art classes, such as painting and drawing, are as important for children's
development as other subjects.
Câu hỏi đặt ra là „other subjects‟ là những môn học gì? Do topic ko đề cập đến nên chúng ta
cần định nghĩa các môn này. Chúng có thể là các môn như Toán, LỦ, Hóa, Tin học, Thể d c,
v.v ... Rõ ràng việc so sánh các môn học này với các môn nghệ thuật như drawing và
painting là rất khập khiễng, vì mỗi môn có một đặc điểm khác nhau. Do vậy, cách tốt nhất
tình huống này là chúng ta nói kiểu nước đôi: “các môn kia quan trọng, nhưng art cũng quan
trọng không kém”.
Vậy, các môn kia quan trong như thế nào? Toán, Lý, Hóa ... giúp gì cho học sinh? -> Câu
hỏi này khó trả l i, chúng ta gác lại đã, thử tìm các môn khác xem thế nào :D.
Tin học (Computer science) quan trọng ra làm sao? Môn học này có thể giúp học sinh kiếm
được việc làm có liên quan đến máy tính sau này.
Còn môn nào khác ngoài Tin học cũng dẫn đến việc làm không? -> Môn kinh tế học ( một
số trư ng cấp 3 nước ngoài, môn học này được đưa vào chương trình giảng dạy).
Thế art subjects thì quan trọng như thế nào? Môn vẽ thì có đóng góp gì vào sự phát triển
c a trẻ em? -> Giúp nâng cao kỹ năng và đ i sống tinh thần. Đến đây chúng ta có thể viết:
Trong khi các môn học khác như Tin học và Kinh tế có thể giúp học viên tìm kiếm
việc làm, các môn nghệ thuật như painting và drawing giúp trẻ nâng cao kỹ năng và
xây dựng một cuộc sống tinh thần phong phú.
Vậy “một cuộc sống tinh thần phong phú” có quan trọng không? -> Có, con ngư i đâu chỉ
sống và dành hết th i gian cho công việc.
Đến đây chúng ta nên nghĩ ra ví d để support cho quan điểm c a bạn. Chúng ta không biết
một học sinh cấp 3 nào đó nổi tiếng học các môn nghệ thuật, có kỹ năng tốt và có đ i sống
tinh thần phong phú, vì vậy chúng ta nên bịa ra một ví d cá nhân.
Em gái tôi, một học sinh lớp 12, nói rằng các môn học nghệ thuật giúp cô ấy có một
cuộc sống tinh thần phong phú.
Vậy, chúng ta có thể tóm lược lại ý c a body 1 như sau:
-
Art subjects are as equally important as other core subjects.
They help students to enrich souls and build up a spiritual life.
Other subjects may lead to employment prospects.
However, we do not live to work all day long.
My sister is a twelfth grade student.
Art classes help her to perceive life from different angles.
Bây gi chúng ta chuyển sang đoạn body số 2:
6
Art subjects should be compulsory in high school?
Chúng ta liên hệ ngay đến các trư ng phổ thông tại Việt Nam. Rõ ràng là các môn vẽ không
phải là những môn bắt buộc. Tại sao vậy?
-
Chương trình học quá nặng.
Nếu thêm vào thì áp lực thi cử sẽ đè nặng lên vai học sinh.
C thể là học sinh nào? -> Những ngư i ko có năng khiếu vẽ.
Vậy thì phải làm sao? -> art subjects nên là những môn học optional hơn là bắt buộc
(compulsory).
Từ các ideas này chúng ta có một số diễn đạt như sau:
-
The more subjects, the more exams.
Thus, more pressure will be put on students.
Some students do not have talent for drawing.
They cannot draw a nice picture.
This means that it is a waste of resources to teach these students.
Vậy là xong phần brainstorming. Chúng ta sang bước 2: Triển khai 2 đoạn body.
Bư c 2: Triển khai body, viết m bài và kết bài.
Chúng ta hãy nhìn lại body 1:
-
Art subjects are as equally important as other core subjects.
They help students to enrich souls and build up a spiritual life.
Other subjects may lead to employment prospects.
However, we do not live to work all day long.
My sister is a twelve grade student.
Art classes help her to perceive life from different angles.
Trước khi viết bài, chúng ta nên sắp xếp lại trình tự xuất hiện c a idea trong paragraph này.
Rõ ràng là phần ví d đang bị để nhầm vị trí. Mình sẽ sắp xếp lại như sau:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Art subjects are as equally important as other core subjects.
They help students to enrich souls and build up a spiritual life.
My sister is a twelfth grade student.
Art classes help her to perceive life from different angles.
Other subjects may lead to employment prospects.
However, we do not live to work all day long.
Câu topic sentence cho đoạn paragraph này chỉ cần rất đơn giản:
It is true that art classes and other subjects are equally important to the development
of a child.
Đoạn paragraph thứ hai thì ý tứ đã theo đúng thứ tự, chúng ta chỉ cần lựa chọn lại cách diễn
đạt là xong:
7
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Art subjects should be optional rather than compulsory.
The more subjects, the more exams.
Thus, more pressure will be put on students.
Some students do not have talent for drawing.
They cannot draw a nice picture.
This means that it is a waste of resources to teach these students.
M bài chúng ta nên viết ngắn gọn, đi thẳng vào câu hỏi c a đề bài:
I agree that art related subjects are important for the development of children.
However, this does not mean that these courses should be added into the curriculum
of high school as compulsory subjects as will now be explained.
Và kết bài, chúng ta chỉ cần phát biểu lại introduction theo một cách khác:
In conclusion, I do not believe that high school students should be required to attend
art classes although they are as crucial as other core subjects for the development of
children.
Bài viết hoàn chỉnh:
I agree that art related subjects are important for the development of children.
However, this does not mean that these courses should be added into the curriculum
of high school as compulsory subjects as will now be explained.
There is no doubt that art classes make an equal contribution to the growth of a child
compared to other subjects. By studying art courses, children may enrich their souls
and build up their spiritual life. My younger sister, a twelfth grade student, once told
me that drawing classes help her not only improve skills but also perceive life from
different angles, which colours her life. In contrast, other subjects such as computer
science and economics may lead more directly to a position of employment, but life
would be meaningless if people spent all their time working.
Despite the above arguments, I believe that art subjects should be made optional
rather than compulsory. There are those who are not interested in the arts, and
forcing them to study these classes merely results in an unnecessary pressure on
learners and a waste of resources that may otherwise be available to teach other
subjects. For instance, in an average class of 30, there are statistically at least one or
two students who have no talent for painting and fail to produce a nice work of art.
This causes their level of stress to rise especially when it comes to a formal exam.
In conclusion, I do not believe that high school students should be required to attend
art classes although they are as crucial as other core subjects for the development of
children.
(269 words – written by ielts.vinh@gmail.com)
Hư ng dẫn viết bài “Do the advantages outweigh the disadvantages?” – đề thi IELTS
ngày 22/02/2014.
8
Children educating is expensive. In some countries, the government pay
partly or all education fees. Do the advantages outweigh the
disadvantages?
TOPIC:
Step 1:
Advantages (benefits, positive impacts):
More children -> school: reduce illiteracy rates: better future workforce, more chance
to find a job -> reduce crime rate.
Reduce financial pressure for some families: better nutrition and health care for
children.
Disadvantages (drawbacks, potential problems, negative consequences):
National budget not enough to spend on other sectors: infrastructure and medical
system -> hold the economy back from development.
Some taxpayers may feel unfair because they do not have children, or those living
alone.
Step 2:
Advantages (benefits, positive impacts): There are a number of positive impacts of providing
free education for children.
More children -> school: reduce illiteracy rates: better future workforce, more chance
to find a job -> reduce crime rate.
o
Firstly, this will encourage more children to go to school and eventually
reduce illiteracy rate. When children grow up, they will be the future workforce
of their country and contribute to the economic growth.
Reduce financial pressure for some families: better nutrition and health care for
children.
o
Secondly, governmental funding for children education will relieve financial
burdens for parents, so they have more money to spend on better nutrition
and health care for children.
Disadvantages (drawbacks, potential problems, negative consequences): When
governments subsidise tuition fees for children, several problems can be anticipated.
National budget not enough to spend on other sectors: infrastructure and medical
system -> hold the economy back from development. Raise living standards.
o
Primarily, other important sectors of the economy, such as infrastructure and
agriculture, will be insufficient invested in. As a result, the economy will be
held back from development.
Some taxpayers may feel unfair because they do not have children, or those living
alone.
9
o
Furthermore, some taxpayers, especially those who live alone or who are
childless, may feel unfair because part of their money is paid for other
people‟s children.
o
In many countries, education fees for children are partly or totally supported
by the government. While this may cause some potential problems, I believe
that the benefits are greater.
o
On the one hand, there are several advantages of
o
On the other hand, I believe that the drawbacks are greater than the benefits.
o
In conclusion, although spending the national budget on the education of
children may have potential problems, I believe that its advantages outweigh
the disadvantages.
Step 3:
Step 4:
In many countries, education fees for children are partly or fully supported by the
government. While this may cause some potential problems, I believe that the
benefits are greater.
There are a number of positive impacts when the government provides some
financial support for children‟s education. Firstly, the governmental subsidy will
encourage more children to go to school. It is true that children are the future of a
country, so the greater investment we make in their education, the better workforce
we have in future, which is the precursor of economic growth. Secondly,
governmental funding for educating children will relieve some financial burdens
falling on parents, so they have more money to spend on better nutrition and health
care for children than before.
On the other hand, when the tuition fees for educating children are subsidised by the
authority, several problems can be anticipated. The main disadvantage of this would
be that some important sectors of the economy, such as infrastructure and
agriculture, will be insufficiently invested in; as a consequence, the economy will be
held back from development. Another drawback is that some taxpayers, especially
those who live alone or who are childless, may feel unfair because part of their
money is paid to educate other people‟s children. However, these negative
consequences can be negated by the contributions that children make to their
countries when they grow older.
In conclusion, although spending the national budget on the education of children
may have potential problems, I believe that its advantages outweigh the
disadvantages.
(253 words – written by ielts.vinh@gmail.com with the help of all members of the
writing class of November 2013).
10
2. COMMON MISTAKES – CÁC LỖI THƯỜNG GẶP TRONG IELTS
WRITING
04/12/2014: to cause an effect?
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/943827312313861
Mình thấy nhiều bạn dùng c m từ "to cause an effect", ví d như:
The development of technology causes a negative effect on the environment.
Về ngữ pháp thì cây trên không có gì sai cả. Vấn đề chỉ là cách dùng c m "to cause
an effect" là không tự nhiên (natural), và ngư i bản xứ không có dùng như vậy. Thay
vì đó, chúng ta viết:
The development of technology HAS a negative effect on the environment.
Lỗi con con thôi nhưng các bạn lưu Ủ nhé!
04/12/2014: rise to/rise by?
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/943678612328731
Quick question and answer:
Q:
Thầy ơi, em đang đọc mấy bài task 1 c a anh Simon. Em thấy có câu này
- In 2013, UK house prices rose by 10%.
Em muốn hỏi là "rise to" với "rise by" có gì khác nhau không ạ? Có dùng thay cho
nhau được không ạ?
A:
Rose by 10%: Tăng 10% so với số liệu trước.
Rose to thì thư ng dùng với Rose from 5% in 1998 to 10% in 2000.
Lần sau hỏi thẳng vào hội Trym chuột nhé!
02/12/2014: Hanoi?
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/942700002426592
Mình đang correct bài thì thấy một vài bạn lớp writing c a mình bị lỗi này nên mang
lên đố các bạn luôn:
Theo các bạn, chúng ta cần đáp án gì vào chỗ trống?
Many people in _____ are unemployed.
A. Hanoi
11
B. Ha Noi
C. Hanoi City
D. Ha Noi City
28/11/2014: advertising và advertisement
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/940405555989370
Cặp từ 'advertising' và 'advertisement' mình đã từng đề cập một lần rồi mà nhiều bạn
vẫn mắc lỗi sử d ng. Nôm na tóm tắt như này nhé:
- advertisement: là các quảng cáo như clips trên tivi, báo chí, poster và banner. Đây
là danh từ đếm được.
- advertising: là chỉ việc quảng cáo nói chung. Đây là danh từ không đếm được.
Ví d , để nói "quảng cáo tạo công ăn việc làm" chúng ta viết:
Advertising creates employment opportunities.
Không thể nào dùng 'advertisements' trong câu phía trên được.
Đố các bạn, câu này dịch ra làm sao? - "Xem quảng cáo là một hình thức giải trí".
25/11/2014: „‟spend‟‟ và các cách dùng
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/938752619487997
Động từ "to spend" có hai cách dùng phổ biến:
- to spend time/money on something
- to spend time/money doing something
Vậy chúng ta viết:
- Parents are often busy working, so they have little free time spent cooking meals for
the family.
- Parents are often busy working, so they have little free time spent on the
preparation of family meals.
24/11/2014: Economy và các từ liên quan
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/938136139549645
Một nhóm các từ cũng hay bị nhầm lẫn trong cách sử d ng là:
- economic: Đây là tính từ, mang nghĩa "nền kinh tế". Chúng ta hay viết "The
economic growth of a country".
- economical: Tiết kiệm. Từ này gần như không dùng trong IELTS Writing.
12
- economics: Danh từ. Môn kinh tế học. Từ này chỉ dùng trong các topic nói về
subjects at school. Cá nhân mình chưa dùng từ này trong bài viết bao gi cả.
- economy: Nền kinh tế. Ví d : More money should be invested in other sectors of
the economy.
24/11/2014: Lỗi phát âm – „tuition‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/938206596209266
Một từ hay bị phát âm sai là "tuition" - học phí. Các bạn thư ng phát âm là "tiu sần"
trong khi cách phát âm chuẩn là:
tjuˈɪʃn / tiu í sần
Các bạn lưu Ủ nhé ^^
24/11/2014: Lỗi nghiêm trọng trong dạng bài “Do you agree or disagree?‟‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/938081042888488
Một lỗi mà nhiều bạn mắc phải khi viết bài "Do you agree or disagree?" hoặc "Is this
a positive or negative development?" là viết câu như thế này trong đoạn thân bài:
Some people think that ....
Câu này không dùng được trong các dạng bài phía trên, vì TOPIC yêu cầu bạn nêu
quan điểm c a bạn chứ KHÔNG phải quan điểm c a ngư i khác. Bạn có thể dùng
câu này trong đoạn m bài, nhưng sau đó phải nêu bật được opinion c a bạn.
Small mistakes may lead to a disaster. Be as careful as you can.
02/11/2014: among
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/924896984206894
Đố các bạn, câu này sai
đâu?
Many people enjoy watching advertisements among television programs.
Tại sao vậy? Và chúng ta sửa thế nào?
Đáp án: Các bạn chỉ ra đúng lỗi sai rồi. "Among" là từ
ám chỉ về vị trí vật lý, không dùng được trong câu phía
trên. Chúng ta sửa thành: "Many people enjoy watching
27/10/2014: Cách sử d ng từ „lack‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/921428211220438
Nhiều bạn sử d ng sai từ 'lack' và dẫn đến mất điểm một cách đáng tiếc. Về cơ bản,
'lack' có hai cách dùng là 'động từ' hoặc 'danh từ'. C thể như sau:
"to lack something": Lack
đây được dùng làm động từ.
13
"lack of something": Lack
đây là danh từ.
Thông thư ng, chúng ta sử d ng "somebody lacks something", còn nếu dùng lack
làm danh từ thì thư ng được sử d ng như là một ch ngữ vậy. Hãy quan sát:
- Young people often lack experience, so it is difficult for them to apply for a job.
- Lack of experience prevents young people from successfully applying for a job.
Một lưu Ủ nữa là nếu dùng 'lack of something' thì c m này thư ng làm ch từ
(subject) hoặc là object c a các câu kiểu như "There is a lack of food".
16/10/2014: Không nên khẳng định trong khi viết câu.
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/914760811887178
Khi viết bài, các bạn nhớ đừng khẳng định cái gì cả, trừ khi nó tuyệt đối đúng 100%.
Chúng ta viết:
Smoking increases the risk of lung cancer. (NOT smoking causes lung cancer).
Lack of qualifications may lead to unemployment. (NOT lack of qualifications leads to
unemployment).
Frequent fast food eaters are likely to suffer health problems such as diabetes and
obesity. (NOT frequent fast food eaters suffer health problems such as diabetes and
obesity).
A majority of people believe that Mr Vinh is very attractive. (OR people believe that
Mr Vinh is very attractive).
Chúc các bạn học tốt :D
04/10/2014: Mạo từ
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/906531076043485
Các bạn điền mạo từ gì vào chỗ trống?
Food is any substance consumed to provide nutritional support for ______ body.
Đáp án: the
25/09/2014: Tìm lỗi sai trong câu
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/901425056554087
Câu này sai
đâu?
In Vietnam, for example, many people are employing for international companies
such as Samsung and LG.
14
Đáp án: Động từ employing trong câu này cần phải
thay bằng "working for" hoặc chuyển sang bị động.
16/09/2014: Chọn đáp án đúng:
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/897014766995116
Các bạn chọn đáp án gì?
It is necessary that the government .... immediate actions to mitigate the problem.
A. takes
B. take
C. will take
D. would take
Đáp án: B. Đây là cấu trúc giả định thức (Subjunctive).
Các bạn google thêm nhé!
14/09/2014: „lead to‟ và „contribute to‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/895771243786135
Một lỗi rất hay sai là việc sử d ng sai các c m từ 'lead to' và 'contribute to'.
Theo sau hai c m từ này phải là hai danh từ, KHÔNG phải là verb. Ví d :
Eating too much sugar can lead to health problems.
Research suggests that fast food and soft drinks directly contribute to childhood
obesity.
Các bạn lưu Ủ nhé!
10/09/2014: Chọn mạo từ đúng:
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/893908763972383
Các bạn điền giới từ gì vào chỗ trống?
Innovations in technology have paved the way ..... the economic growth of many
countries in the world.
A. in
B. to
C. of
D. for
E. through
Đáp án là D. For. Đây là một phrasal verb.
15
04/09/2014: Thousand và thousands
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/889735087723084
Mấy hôm bị đau mắt không update được bài v cho các bạn. Hôm nay đỡ hơn một
chút nên mới viết được bài cho mọi ngư i học đây
Một trong số những lỗi hay sai c a các bạn học viên c a mình khi viết bài task 1 là
sử d ng sai 'thousands' và 'thousand'.
Khi để nói con số chính xác, chúng ta viết:
How much? - Three thousand. (Không viết: three thousands)
Last year, there were approximately four thousand foreigners visiting Vietnam.
(Không viết: Last year, there were approximately four thousands foreigners visiting
Vietnam).
Chỉ khi chúng ta nói ý 'rất nhiều ngư i', hoặc 'hàng nghìn ngư i', chúng ta viết:
Thousands of people have visited Vietnam last year.
There were thousands/millions of people there.
Các bạn thử xem các câu sau đây câu nào đúng?
1. The marriage rate remained stable in 1980, but fell to 2 million by the year 2000.
2. In 1970, there were 2.5 million marriages in the USA and 1 million divorces.
3. The graph shows UK acid rain emissions, measured in million of tones, from four
different sectors between 1990 and 2007.
28/09/2014: „spend on‟ và „invest in‟
Đố các bạn, câu này sai
đâu?
In order to reduce the crime rate, the government should spend more money on
investing in the education system.
Câu này nên sửa lại thế nào nhỉ?
Đáp án: Dùng spend on và invest in thành ra bị lặp. Chỉ
cần bỏ invest in là xong.
03/07/2014: „Most và most of the‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/854757831220810
Sự khác biệt giữa 'most' và 'most of the'
16
- Sử d ng most để chỉ sự một nhóm chưa xác định, hoặc khi bạn chưa hình dung ra
nhóm đó.
- Sử d ng most of để chỉ một nhóm c thể.
Ví d :
- Most students are hard working.
- Most of the female students in Mr.Vinh's classes are very beautiful.
Lỗi hay sai:
- Most of students are hard working. (Dùng pha trộn giữa most và most of the).
Sửa thành:
- Most of the students of Hanoi University of Science and Technology are hard
working.
21/05/2014: Xác định lỗi sai
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/829395217090405
Câu sau đây sai
đâu?
Compared to those learning cultural values from books and the media, students who
have overseas living experience are likely to have opener minds to different cultures
in the world.
Đáp án là sai ở chỗ 'opener' nhé các bạn. Chúng ta phải
dùng 'more open', còn opener là cái bật bia
26/04/2014: Xác định lỗi sai:
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/815086565187937
Câu sau đây sai
đâu?
The growing number of private transports is the major cause of traffic congestion.
Các bạn sẽ sửa câu như thế nào?
Đáp án: Câu này sai ở 'transports' vì đó là danh từ không đếm
được. Chúng ta thay bằng "private vehicles" là xong thôi.
23/04/2014: Lỗi subject – verb agreement
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/813048628725064
Lỗi Subject-Verb agreement là lỗi khiến bạn khó đạt điểm cao trong Writing. Các bạn
lưu Ủ:
Sử d ng VERB số ít với:
- any of/none of/ the majority of/all of/ some of + uncountable noun
- one of + plural noun/pronoun
- the number of + plural noun
- every/each of + singular noun
17
- everyone/everybody/everything
- a measurement, amount of quantity
Sử d ng VERB số ít, mặc dù trong một số văn cảnh ít FORMAL thì có thể sử d ng
VERB số nhiều:
- any of/ each of/ either of/ neither of/ none of + plural noun/pronoun.
Sử d ng VERB số nhiều với:
- a/the majority of + plural noun
- a number of + plural noun
- all of + plural noun
- some of + plural noun
Tình hình là một số bạn 'massage' nói rằng các bài học hàng ngày trôi nhanh quá,
thành ra khó tìm. Việc này có thể khắc ph c đư ng bằng cách Share nhé các bạn ^^
14/04/2014: Effective and efficient
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/807666499263277
Có 2 từ các bạn hay nhầm là 'effective' và 'efficient'.
Effective là tính hiệu quả c a một việc bạn làm, nôm na là kết quả c a việc bạn làm
là đúng như mong đợi c a bạn.
Efficient là hiệu quả về mặt kinh tế, sử d ng năng lượng hoặc th i gian. Ví d như
nếu nói "dự án hiệu quả về kinh tế" thì phải dùng efficient.
Các bạn thử điền xem các câu dưới đây điền từ gì?
1. This is an ___ heating machine.
2. Aspirin is a simple but highly ____ treatment.
3. I admire the ____ use of colour in her paintings.
4. They offer an ___ service to our company.
10/04/2014: Tìm lỗi sai
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/805364596160134
Các câu sau đây sai
đâu?
Many people are in favour of introducing heavier punishments to deter crime.
Whereas, others believe that giving education is a better measure.
Đáp án: sai ở chỗ 'whereas' nhé các bạn. Từ này chỉ dùng để
nối hai mệnh đề với nhau, sử dụng y hệt như từ While vậy.
Chúng ta viết lại là "Many people are in favour of introducing
heavier punishments to deter crime, whereas others believe
that giving education is a better measure."
25/03/2014: Chọn gi i từ đúng
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/796471767049417
18
We should arrive ____ Hanoi tomorrow morning.
1. to
2. at
3. in
4. by
Đáp án: C. in
22/03/2014: Effect và affect
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/794888430541084
Một cặp từ hay bị nhầm lẫn là 'affect' (verb) - 'effect' (noun). Các collocation thư ng
dùng với 2 từ này:
- to affect somebody/something
- to have the effect on something
- dramatic/long-term effects
- to have an adverse effect on smt
- to suffer no ill effects
- to come into effect
- to put something into effect
- to take effect
'effect' có dạng verb, nhưng ít dùng. Các bạn chú ý nhé!
19/03/2014: Almost
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/793327344030526
Cách sử d ng từ 'almost' là lỗi mình hay phải sửa nhất cho tất cả các lớp, từ
Academic Writing đến Intensive Writing. LỦ do đơn giản thôi: almost là trạng từ
(adverb - bổ nghĩa cho động từ) chứ không phải tính từ (adjective - bổ nghĩa cho
danh từ).
Chúng ta viết:
- This is a mistake they almost always make.
- He slipped and almost fell.
Chúng ta KHÔNG được viết:
- Almost students work hard for the best result.
Thay vì đó:
- Almost ALL students work hard for the best result.
Các bạn nhớ lưu Ủ nhé!
19
2. SENTENCE IMPROVEMENT – NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÂU
30/11/2014: Bôi chữ?
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/941441745885751
Làm thế nào để "bôi chữ"? Các bạn hãy quan sát nhé!
Chúng ta có ý cần diễn đạt: Money makes people happy (4 words).
B1. Thể hiện lại câu:
Happiness depends primarily on financial success.
B2. Đây thực chất là một quan điểm chứ không phải là một định lý hay là một sự thật
nên phải viết một cách chung chung để làm giảm độ tuyệt đối:
It is widely believed that happiness depends primarily on financial success.
B3. Nêu ví d :
It is widely believed that happiness depends primarily on financial success. For
example, rich women feel relaxed when shopping.
B4. Lựa chọn từ vựng thay thế:
It is widely believed that happiness depends primarily on financial success. For
example, many affluent women find their relaxation when shopping.
B5. Giải thích ví d :
It is widely believed that happiness depends primarily on financial success. For
example, many affluent women find their relaxation when shopping because buying
and dressing in the latest clothes will make them feel better and look more attractive.
(38 words)
29/11/2014: A sample paragraph
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/940844629278796
Đây là một đoạn body mình viết cùng lớp "Giải đề IELTS", các bạn tham khảo nhé:
TOPIC: A report indicated that many children between 7 and 11 spend too much time
watching television and/or play video games. How does the problem affect the
children? What measures can be taken to control it?
ANSWER:
Children of the age from 7 to 11 tend not to be self-disciplined. This means that they
are not often aware of the consequences of spending too much time watching
television or playing games. For example, time spent on studying may be reduced,
which impairs their academic performances in class. More seriously, some children
may suffer several health problems due to prolonged sitting in front of the computer
20
screen or televisions. Short-sighted eyes have been well documented as one of the
most common problems in childhood in the age of digital devices. (92 words)
06/11/2014: „‟Đơn giản‟‟ không có nghĩa là điểm th p
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/927067433989849
Nhiều bạn nhìn thấy bài viết c a Xi mông và nghĩ không đ tốt để đạt band 9. Mình
lấy một câuc a anh ấy và phân tích cho các bạn tại sao nó lại rất tốt nhé:
If people chose their jobs based on enjoyment, they might find it difficult to support
themselves.
Trong khi đó, với cùng ý, nhiều bạn sẽ viết thế này:
If people do a job that they like, they will not have money to live.
Hoặc nếu khá hơn thì:
If people choose a job which they enjoy, they may have insufficient money to live
well.
Tất nhiên hai ví d trên chỉ là để minh họa. Nhưng chúng ta cũng có thể dễ dàng
nhận ra là các câu này không đ tốt bằng câu c a anh Xi-mông về cách sử d ng từ
vựng.
Vậy nên đừng nhìn thấy bài viết đơn giản mà vội đánh giá là "không đ tốt để đạt
band 9". Đơn giản không có nghĩa là dễ dàng viết được đẳng cấp như vậy.
05/11/2014: Sự khác nhau của các band điểm
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/926503607379565
Đôi khi bạn viết bài, rõ ràng là không có lỗi nhưng vẫn bị điểm thấp. Tại sao vậy?
Chúng ta hãy nhìn một số câu sau đây, cùng nghĩa nhưng khác về chất lượng câu
nhé:
Band 5: Poor people do not have money to pay for their education.
Band 6: Poor people do not have access to education due to their lack of money.
Band 7: Those who live on below average incomes do not have access to education.
Band 8++: Financial constraints often hinder the efforts of those living on below
average incomes to access education.
Lưu Ủ là các band điểm phía trên chỉ mang tính tham khảo. Điểm c a bài viết không
chỉ được định loạt b i một câu trong bài.
Chúc các bạn học tốt ^^
30/10/2014: Sửa lỗi câu
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/923038747726051
21
Mình đang chữa bài cho các bạn học lớp Writing. Có câu này sai, các bạn hãy thử
chỉ ra lỗi sai và sửa nhé:
I agree that reading books can help readers improve more language skills and
imagination than viewers.
Đáp án: Lỗi ở đây là lỗi sử dụng câu so sánh. Vế đầu của câu
là 'help readers improve..." nhưng đằng sau lại là 'than
viewers'. Chúng ta sửa lại: I agree that reading is better than
watching television in terms of developing language skills and
imagination.
29/10/2014: Tách câu
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/922752334421359
Câu sau đây là c a một bạn học lớp W62 viết:
The authorities spending more money on artists help them be more creative and
have more amazing artworks.
Câu này hoàn toàn không ổn. Ch từ (subject) phải là „money‟ c a chính ph chứ
không phải là authorities, mà tiền thì không trực tiếp sinh ra „creative‟ và „amazing
artworks‟ được. Chúng ta nên tách thành 2 câu:
The state subsidy for artists will help them sustain their lives without searching for
other employment. This also means that they can devote all their talent to art and
eventually create masterpieces for society.
24/10/2014: Sửa lỗi câu
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/919637214732871
Đôi khi chỉ cần sửa một chút, câu c a các bạn đã tr nên khác hẳn:
These days, there are many people in the world are illiterate, and poor people who
cannot afford treatment. Therefore, the government should spend more money to
build more free schools and hospitals.
Lỗi câu trên là: "poor people" không parallel với vế trước. Ý tứ lộn xộn. Chúng ta viết
lại:
In many parts of the world, the rates of illiteracy and mortality are still noticeably high,
urging the government to make greater investments in education and health care
sectors.
25/08/2014: Kỹ năng paraphrase
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/883835914979668
22
Trong Writing có thể nói 'Paraphrase' là một kỹ năng rất quan trọng. Có một vài cách
để làm việc này.
The government should pay education fees for children.
Cách 1: Thay đổi động từ chính:
The government should spend part of the national budget on children's education.
Cách 2: Thay từ vựng, chuyển câu ch động thành bị động và ngược lại:
The tuition fees of children's education should be paid by the government.
Cách 3: Thay đổi ch từ:
Children should be given a chance to access a free education system.
Cách 4: Thay từ hoành tráng:
The government should provide a comprehensive education system for children
10/08/2014: Tăng ch t lư ng câu
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/876490062380920
Trong khi viết bài, chúng ta nên dành th i gian để chỉnh sửa và tăng chất lượng bài
viết qua từng câu một. Dưới đây là các ví d :
1. Today, the public health is being decreased by the imbalanced diets.
đây, public health là danh từ không đếm được, và là một danh từ chung nên
không có mạo từ. "is being decreased" là động từ chỉ sự suy giảm, nhưng sẽ không
ăn điểm từ vựng. 'today' không có vai trò gì trong câu này cả, vì việc ăn uống không
cân bằng sẽ làm suy giảm sức khỏe là một sự thật hiển nhiên, không liên quan đến
'today' hay trong quá khứ. Chúng ta có thể diễn đạt lại câu này như sau:
Public health is deteriorating due to imbalanced diets.
2. I understand why many people argue that they should use as much water as they
want. Water is the basic need of life; furthermore, the development of agriculture and
industry also depend primarily on water.
câu đầu tiên, 'they should use ...' không phù hợp, vì động từ phía trước là argue.
câu thứ hai, tác giả nói về các ứng d ng c a nước trong cuộc sống (có liên quan)
và trong sự phát triển c a công nghiệp và nông nghiệp (ko liên quan vì đây không
phải là vấn đề c a cá nhân, đây là vấn đề c a sản xuất), vì vậy chúng ta nên loại bỏ.
I understand why many people claim their rights to use as much water as they want.
We all need water to sustain our lives, and any restriction on water consumption
would merely hold us back from achieving a satisfactory standard of living. (For
example...)
03/08/2014: Sử d ng Participle trong Writing
23
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/872948352735091
Sử d ng participle sẽ được điểm cộng trong các bài viết IELTS. Vậy chúng ta có
những cách sử d ng như thế nào? Đây là những cách mình hay dùng để viết bài,
share với các bạn nhưng hãy bí mật nhé!
1. S+V+O, Ving+O. Trong công thức này thì c m [Ving+O] dùng để bổ nghĩa cho cả
mệnh đề phía trước. Ví d : A growing number of people are migrating from the
countryside to city centers, resulting in an imbalance of the workforce in both places.
2. S+ [Ving/Ved + O] + V + O. đây, c m [Ving/Ved+O] dùng để bổ nghĩa cho
Subject. Tùy thuộc subject là ch thể hành động hay là bị hành động tác động lên
chúng ta sẽ dùng Ving/Ved tương ứng. Ví d : People migrating from agricultural
areas often find it difficult to find employment in city centers.
3. Ving/Ved+O, S+V+O. Đối với công thức này thì c m Ving/Ved + O phải bổ nghĩa
trực tiếp cho Subject c a câu đằng sau. Ví d : Being very attractive, Mr Vinh is one
of the greatest teachers in the world.
25/06/2014: Informal to formal
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/850060245023902
C m từ "more and more" trong IELTS writing được coi là informal. Chúng ta có thể
dùng các cách thay thế như sau:
1. The number of smth/smb is increasing.
2. There is an increase in the number of smth/smb.
3. There are a growing number of smth/smb.
4. A growing number of smth/smb + plural verb
Lưu Ủ:
- "smth/smb" phía trên là danh từ đếm được, số nhiều.
- Tuyệt đối tuân th các động từ chia dạng số ít/số nhiều trong các câu phía trên.
Ví d :
More and more people think that writing is not a difficult skill = A growing number of
people believe that writing is not a difficult skill.
17/06/2014: The X of Y
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/845329548830305
Có một công thức trong IELTS writing rất dễ dùng mà ngư i bản xứ rất ưa thích, lại
'lắm chữ'. Đó là công thức "the X of Y". Các bạn hãy xem nhé:
- Thay vì dùng 'the living cost', chúng ta nên viết 'the cost of living'.
- Thay vì dùng 'to improve living standard', chúng ta nên viết 'to improve the standard
of living'.
- Thay vì dùng 'to develop a country's economy' chúng ta viết 'to develop the
economy of a country'.
24
19/05/2014: Tránh dùng “research shows that ..”
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/822553407774586
Trong khi viết IELTS Writing, bạn không nên sử d ng các c m từ sau:
- Research shows that ...
- Recent surveys show that ...
- Statistics show that ...
LỦ do thì đơn giản thôi: Bạn có 40 phút cho Task 2, không điện thoại, không internet
thì việc "có số liệu" là một điều gần như không thể.
Kể cả bạn biết research, survey và statistics c a một ai đó thì cũng không cần thiết
phải dùng, vì đề thi IELTS questions không ra cho mỗi mình bạn làm.
I wish you luck on the exam tomorrow :)
22/04/2014: Cách viết Process/Diagram
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/812331648796762
Trong tháng 4-5 này thể nào cũng có process/diagram. Một số lưu Ủ cho các bạn khi
viết dạng bài này:
Introduction:
- The diagram explains + how something is made.
- The illustration shows the process by which + something do something.
- The diagram illustrates the steps in the process of + doing something.
General trend, main features:
- Overall, there are three steps/stages in the process, beginning with something and
ending with something else.
- Overall, the process requires five elements to function, and in turn produces three
different effects.
Details:
- To begin, we need to use (cause-effect language).
- Following this, (the language should be paraphrased to use in the right context).
- Next, (please be noted verb tense, as advised by Mr.Vinh).
- (Something happens), followed by something else.
- Finally, (it is the fact that Mr Vinh is very handsome).
Conclusion (optional):
- This ends the description of the XXX process.
Chúc các tình yêu thi tốt ^^
18/03/2014: Participle
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/792749374088323
25
Một kỹ thuật viết câu tốt trong IELTS writing là sử d ng 'Participle phrase' - nói nôm
na là 'rút gọn mệnh đề quan hệ'. C thể là dư lày:
Giả sử chúng ta có câu: S + [who +V1 + O1] + V + O. Trong đó mệnh đề trong ngoặc
là để bổ nghĩa cho Subject 'S'. Ví d :
- The teacher [who teaches my class] is very handsome.
Chúng ta có thể giản lược được MĐ quan hệ bằng các bước:
1. Bỏ đại từ quan hệ.
2. Biến động từ thành Paticiple.
Và như vậy, câu rút gọn sẽ là:
- The teacher [teaching my class] is very handsome.
Với phương pháp như vậy, các bạn hoàn toàn có thể biết được câu c a bạn là đúng
hay sai. Ví d câu sau đây:
Mr Vinh is very handsome teaching my class.
câu trên đây, c m 'teaching my class' hẳn phải là rút gọn c a 'who teaches my
class', phải bổ nghĩa cho danh từ đầu tiên. Vậy phải viết như sau mới đúng:
Mr Vinh, teaching my class, is very handsome.
P/S: Những ví d phía trên là để minh họa về cấu trúc câu và giải thích các vấn đề
ngữ pháp. Câu có thể sai, nhưng về mặt Ủ nghĩa, đó là những sự thật không thể chối
cãi được.
05/03/2014: Các cách khác nhau để diễn đạt ý
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/785540291475898
Mỗi một Ủ cho dù có hay đến bao nhiêu đi nữa thì vẫn luôn có cách làm thay thế. Vậy
nên khi bạn „bí‟ cách diễn đạt này thì hãy mạnh dạn thay đổi sang cách suy nghĩ
khác. Chúng ta cùng xem ví d sau đây:
1. I think to tackle the problem of pollution, cleaner fuels need to be developed.
2. In my opinion, alternative sources of energy should be developed to replace our
dependence on fossil fuels.
3. One measure would be that the use of nuclear power and green energy ought to
be promoted.
Bạn thấy câu nào hay nhất?
Câu nào cũng hay cả :D. Câu số 1 được trích ra từ một bài viết c a examiner, trang
167 cuốn Cam 8. Câu số 2 và câu số 3 mình nghĩ ra để thay thế :D.
Chúc các bạn học tốt ^^
26
04/03/2014: Mông má câu
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/785068288189765
Chỉ cần 'mông má' một chút là câu cú c a bạn trông khác hẳn. Hãy xem nhé:
1. Poor people get diseases easily.
2. Poor people are likely to have health problems.
3. In comparison with the rich, the poor are likely to encounter more problems related
to health.
Như vậy, các bước 'mông má' sẽ là:
- Thay động từ chất lượng hơn (get -> have -> encounter)
- Thay danh từ chất lượng hơn (poor people -> the poor)
- Thêm cấu trúc so sánh, chỉ rõ đối tượng so sánh (in comparison with, more
problems)
Chúc các bạn học tốt ^^
27
3. VOCABULARY, COLLOCATIONS AND IDEAS – TỪ VỰNG,
COLLOCATIONS VÀ IDEAS TỐT TRONG IELTS WRITING
08/12/2014: Một c u trúc thay thế cho deal with
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/946029525426973
Một phrasal verb dùng rất tốt để thay cho "to deal with something" là "to contend with
something".
Mấy hôm nay sửa nhà mệt quá. I have to contend with a huge workload every day.
05/12/2014: Get – informal
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/944310532265539
Động từ 'get' được coi là informal trong writing. Nếu bạn muốn nói 'to get worse' thì
chúng ta có cách thay thế như sau:
The climate is getting worse = The climate is deteriorating.
Động từ 'deteriorate' đồng nghĩa nhưng formal hơn rất nhiều. Các bạn lưu Ủ nhé
02/12/2014: „‟holiday‟‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/942478442448748
Danh từ 'holiday' thì ai cũng biết, nhưng ít ngư i để Ủ là 'holiday' cũng có dạng Verb.
Vì vậy, thay vì viết/nói: "I often travel with my family", bạn có thể viết/nói:
My parents and I often holiday together.
Một số bạn sẽ khá "bất ng " với cách dùng này, và examiner cũng vậy :D. Lexical
resource là đây chứ đâu :D
27/11/2014: “end”
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/939980886031837
Từ "end" là một từ phổ biến. Tuy vậy nếu dùng đúng cách thì từ này có thể tạo ra ấn
tượng với examiner. Các bạn hãy so sánh hai câu sau đây nhé:
1. The government should find ways to stop discrimination against women.
2. The government should find ways to put an end to discrimination against women.
12/11/2014: Từ vựng liên quan đến jobs
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/931557133540879
Một số từ vựng dùng cho ch đề JOBS:
- to secure a job = tìm kiếm việc làm.
- to walk into a job = tìm được công việc một cách dễ dàng.
28
- to be jobless = to be unemployed.
- the unemployed (plural) = those who have no job
- to make an attempt to find a job.
- to make a living
- social welfare
- those relying on unemployment benefits
- a salary package to support our life.
10/11/2014: innate
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/930559156974010
Đề thi hôm 08/11 là câu hỏi về nguồn gốc c a tội ác. Có từ vựng này hay phết,
không biết có bạn nào dùng được trong phòng thi không:
innate (adjective) = (of a quality, feeling, etc.) that you have when you are born
Ví d :
There are those who argue that crime has its roots from the innate qualities of an
individual.
04/11/2014: “khiến ai đó phải làm việc gì”
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/925897924106800
Một số bạn gặp khó khăn khi diễn đạt: "khiến ai đó phải làm việc gì". Các bạn cân
nhắc sử d ng một số phrase sau nhé:
- to drive somebody to do something/to drive somebody crazy:
Hunger drives thousands of people to steal.
- to compel somebody to do something: khiến ai làm việc gì đó mà họ thực sự không
muốn.
The law can compel fathers to make regular payments for their children.
- somebody is swayed by something: ai đó bị thuyết ph c tin vào cái gì, làm một cái
gì đó.
Female students are often swayed by Mr Vinh's good looks or his clever talk.
- to urge somebody to do something: thúc g c ai đó làm việc gì.
Police are urging anyone who saw the accident to contact them immediately.
21/10/2014: Động từ „enjoy‟
29
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/918374148192511
Một động từ mà ai cũng biết là 'to enjoy', nhưng không phải ai cũng tận d ng từ này
khi viết bài. Các bạn hãy xem một số cách dùng cực hay c a từ này nhé:
People in this country enjoy a high standard of living.
After a busy day, I often enjoy watching movies and playing games.
The introduction of household products allows people to have more time to enjoy
their life.
Please enjoy daily lessons on this Fan Page ^^
12/10/2014: Collocations
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/911907355505857
Một số collocation/phrase dùng tốt trong IELTS writing:
- to blend in with somebody = hòa nhập với ai đó
- to impose something on something/somebody = áp đặt thuế/luật/nguyên tắc lên ai
đó/cái gì đó.
Example: A new tax was imposed on fuel.
- to bear something = chịu trách nhiệm về cái gì đó:
Example: parents often bear the whole cost of tuition fees for their children.
- to engage in something = tham gia một cái gì đó
Even in prison, he continued to engage in criminal activities.
29/09/2014: Một số từ dùng để paraphrase
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/903578849672041
Một số từ để paraphrase:
- to control = to dictate = to regulate = to restrict
- the control = the restriction = the restraint
- to live individually = to live alone = to live by themselves
- to be in favour of smth = to prefer something rather than something else
- to reduce = to decline = to decrease = to fall
- a reduction = a decline = a decrease = a fall
- a lack of something = a shortage of something = a dearth of something
27/09/2014: Ideas cho topic „individualism‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/902471029782823
Đề thi IELTS ngày hôm nay:
In some countries, the number of people choosing to live by themselves is increasing
rapidly in recent years. Why is this the case? Is this a positive and negative
30
development for society?
Một số ideas nên và không nên dùng:
1. Many people want to have privacy. They want to watch sex and no one disturbs
them.
"mọi ngư i mong muốn có không gian riêng" là có thể chấp nhận được, nhưng
không nên dùng ý "xem phim sẽ" để support vì đó không phải là một xu hướng phổ
biến.
2. Due to the stress or work pressure, they tend to have more time to refresh or relax
by themselves.
Việc họ có áp lực từ công việc không liên quan trực tiếp đến xu hướng sống độc
thân.
3. Some people are selfish.
Idea này hơi nhỏ, tập trung cho một nhóm ngư i. Th i đại nào cũng có ngư i selfish
cả, vì vậy khó có thể giải thích được tỉ lệ sống độc thân càng ngày càng nhiều.
Và đây là một số ideas mình sử d ng:
4. People are busier than before, meaning that they spend less time on social
activities. It is difficult for them to find a partner.
5. The gap between generations is widening, so a number of people choose to live
individually.
6. Negative: Population will decrease. The level of social relationships also
decreases.
7. Positive: Avoid conflicts between family members + They can do what they want.
17/09/2014: „to call for‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/897448273618432
Có một phrasal verb khá hay là 'call for', mang nghĩa 'cần một cái gì đó'. C m này có
thể dùng tốt cho các bài viết cause-solutions như sau:
Thay vì viết: 'there are several solutions to the problem'
Chúng ta viết: The above problem calls for prompt actions.
Trông sang hẳn các bạn nhỉ :D
15/09/2014: Ideas tốt trong IELTS
31
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/896291113734148
Một bài viết tốt cần thiết phải có những ideas mang tính “chấp nhận được”. Ví d ,
bạn có thể nói “Thuốc lá có hại cho sức khỏe con ngư i” (đúng cho nhiều trư ng
hợp) chứ không thể lập luận “Thuốc lá có lợi cho sức khỏe ngư i hút thuốc” (có thể
đúng trong một vài trư ng hợp) – kể cả việc bạn có ví d thực tế. Vậy, trước khi bàn
đến luyện tập kỹ năng viết, chúng ta hãy luyện tập khả năng phân tích Ủ nào dùng
được và Ủ nào không dùng được nhé.
TOPIC: Nowadays, more and more children are becoming overweight in many
countries. What are the causes of this situation?
ụ nào sau đây có thể dùng để trả l i TOPIC này?
1. Fast food becomes more prevalent than before.
2. Eating fast food is the main reason why children become obese.
3. Many children are not responsible for their health. They eat more fast food than
vegetables.
4. Children today eat more fast food than before.
5. Fast food is delicious, so more children eat this kind of food than before.
Đáp án: 4. Children today eat more fast food than
before.
06/09/2014: Đề thi IELTS và những cái bẫy
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/891348010895125
Đề thi IELTS hôm nay và những cái bẫy.
As major cities in the world are growing today, so do their problems. What are
problems for young people who are living in the cities as the result of continued
growth? How problems might be solved?
Thoạt nhìn qua bài này tư ng là dễ, nhưng có một số điểm các bạn cần lưu Ủ kẻo bị
mất điểm task response:
- The air quality in big cities is often poor, so the pollution level is greater than in the
contryside -> health problems.
ụ này không sai, nhưng thật ra ai thành phố mà chẳng phải hứng chịu các hậu quả
c a ô nhiễm môi trư ng, đâu chỉ có mỗi young people? Nếu bạn viết ý này thì bạn
đã không 'fully address all part of the question' rồi.
- The growth of cities results in cultural values fading away, and young people may
not percieve the tradition fully.
Ý này thoạt nhìn có vẻ hay, cơ mà đây có thực sự là một problem mà young people
đang phải hứng chịu không? Đây có vẻ là một 'negative aspect' hơn là một 'problem'
c a young people.
32
- There is lack of accommodation for the youth.
ụ này ok, nhưng bạn phải làm rõ nó có liên quan đến young people. Thiếu nhà
một vấn đề cho cả xã hội chứ không chỉ mỗi young people.
là
Đây là các ideas c a mình dùng trong bài viết này:
- Young people find it difficult to have a job due to lack of experience.
- They also face financial pressure due to low incomes.
- The government should encourage business relocation to the countryside.
- The bank should offer a loan with a low interest rate.
27/09/2014: Một số c m từ dùng để paraphrase trong IELTS Writing
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/885242524839007
Một số c m từ dùng trong paraphrase trong IELTS writing:
1. wrong = questionable
2. enough = sufficient
3. better = superior to
4. to ask for = to require
5. to talk about = to discuss
6. I love/would like/prefer = Personally, I favour smt
7. Governments must introduce laws = There is a need for laws
8. to deal with = to handle/ to address / to tackle
9. old people = senior citizens, retirees
10. before = prior to
11. cannot = fail to
12. to raise the tax rate = to impose a greater tax rate
13. to reach the goal = to achieve the target.
14. to go to school = to attend school
15. to pay for the bill = to foot the bill
16. to solve smth = to mitigate smth
Chúc các bạn học tốt ^^
20/08/2014: Lexical resource trong IELTS
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/881663931863533
Một tiêu chí chấm thi c a IELTS là 'Lexical resource'. Nôm na nó là khả năng sử
d ng từ vựng (vocabulary) c a bạn trong bài viết đó. Điều này không đồng nghĩa với
việc bạn sử d ng các từ vựng KH NG, nó chỉ đơn thuần là các từ vựng 'tốt' và phù
hợp với ngữ cảnh bạn muốn diễn đạt. Chúng ta hãy xem nhé:
Band 5:
- not enough teachers and doctors
33
- need more schools, hospital
- people are sick / ill
Band 6:
- insufficient number of teachers and doctors
- people are illiterate
- qualified doctors/teachers
Band 7++:
- labour shortage in education and medical sectors
- suffer from diseases
- no chance to access education and hospital services
Những 'band' trên đây chỉ mang tính tham khảo. Điểm số c a bạn còn tùy thuộc rất
nhiều vào chất lượng bài viết nữa.
07/08/2014: „to contract‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/874973175865942
Từ 'contract' chắc ai cũng biết với nghĩa là 'hợp đồng', nhưng đó là danh từ. Từ này
còn có nghĩa là nhiễm bệnh, một động từ khá formal mà ít ngư i biết:
VD: to contract AIDS/a virus/a disease
Is it possible to contract a disease from bats?
21/07/2014: Vocabulary for „food topic‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/866047543425172
Đề thi IELTS hôm thứ 7 vừa rồi liên quan đến thực phẩm. Các bạn học một số từ
vựng cho ch đề này nhé:
- food poisoning: ngộ độc thực phẩm
- to consume foods: tiêu th thực phẩm
- nutrients: dưỡng chất
- Food sources: nguồn gốc thực phẩm
- Some food is obtained directly from plants: Một số loại thực phẩm được thu hoạch
trực tiếp từ cây trồng.
- to grow a harvest.
- the mass production of food: sản xuất thức ăn đại trà.
- the mass slaughter: giết mổ đại trà
- package foods: thức ăn đóng gói
- food safety.
- to adulterate: thêm hóa chất, ph gia vào thức ăn/nguồn nước
18/07/2014: Diplema
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/864266973603229
34
Nếu đứng trước một sự lựa chọn khó khăn, chúng ta có từ 'dilemma' rất tốt để sử
d ng.
Ví d : She faces the dilemma of disobeying her father or losing the man she loves =
Cô ấy đứng trước sự lựa chọn bên tình bên hiếu
The solution of many Vietnamese students to the dilemma is to enter university
rather than finding a job after school life.
Biết đâu ngày mai thi đúng ch đề Education, dạng câu hỏi "do you agree or
disagree?" nh ^^
Chúc các bạn thi tốt!
17/08/2014: Một số ideas chung
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/863766670319926
Các bài viết IELTS Writing quanh đi quẩn lại có một số ch đề. Vì vậy, bạn có thể
chuẩn bị một vài Ủ chung chung để dùng cho các bài viết. Ví d :
1. Trách nhiệm c a chính ph :
- to control the price of consumer goods.
- to invest in education and health care.
- to widen the road system -> economic growth -> Jobs -> reduce the unemployment
rate.
- to impose punishments on smth.
- to provide welfare.
- to create jobs.
- to invest in the countryside to attract migration from cities.
2. Ngư i dân:
- to protect the environment.
- to obey rules and regulations.
- to educate children -> better future.
- to develop a bond between family members.
- to eat healthily.
- lead a sedentary lifestyle -> lack of physical exercise -> obesity.
- deterioration in health.
- to opt for public transport instead of using private vehicles.
3. Trẻ em:
- to restrict the consumption of fast food. Parents spend more time to prepare meals
for the family.
- to play with/ socialise with peers -> develop social skills.
- to participate in outdoor activities -> improve health.
- to learn a variety of subjects at school -> more knowledge of different fields.
4. Cuộc sống thành phố:
- Growing traffic congestion -> stressful, pollution.
- high costs of living.
35
- the job market becomes more competitive.
- better facilities such as better school and medical systems.
- high salaries, more job opportunities.
13/08/2014: „hard working‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/861253663904560
Một từ mà rất nhiều bạn hay sai khi sử d ng đó là 'hardworking'. Các bạn thư ng
hay viết:
People like watching television after a hardworking day.
Thực tế thì nghĩa c a từ hardworking là sự cố gắng, nỗ lực làm một việc gì đó. Điều
này có nghĩa là chúng ta chỉ có thể dùng từ này với ngư i chứ không phải với vật.
Ví d :
He is always hardworking at school.
He is a hardworking student.
Còn câu phía trên thì chúng ta có thể viết lại thành:
People like watching television after a (busy)/ (tiring) / (stressful) day.
28/06/2014: Một số từ vựng chủ đề energy
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/851850174844909
Một số từ vựng cho ch đề energy ngày hôm nay:
- to dwindle = to run out = cạn kiệt.
- the availability of alternative sources of energy
- to damage natural habitat
- energy shortages
- to meet the demands/needs for smth = đáp ứng nhu cầu về cái gì đó.
- to exploit natural resources = khai thác các nguồn nhiên liệu tự nhiên.
- to utilize new sources of energy
- the consumption/use of fossil fuels
27/06/2014: „to comform‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/851127144917212
Một động từ khá hay và có thể dùng được trong nhiều bài IETLS writing là 'to
conform'.
'to conform' = to behave and think in the same way as most other people in a group
or society: Cư xử, suy nghĩ và hành động giống mọi ngư i trong xã hội.
Ví d : Tourists are often required to conform to the local customs = Khách du lịch
thư ng được yêu cầu tuân th luật lệ địa phương.
"conform to/with something" = tuân th luật lệ, nguyên tắc,...
36
Ví d : The building does not conform with safety regulations = ngôi nhà không tuân
th quy định an toàn.
25/06/2014: „more and more‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/850060245023902
C m từ "more and more" trong IELTS writing được coi là informal. Chúng ta có thể
dùng các cách thay thế như sau:
1. The number of smth/smb is increasing.
2. There is an increase in the number of smth/smb.
3. There are a growing number of smth/smb.
4. A growing number of smth/smb + plural verb
Lưu Ủ:
- "smth/smb" phía trên là danh từ đếm được, số nhiều.
- Tuyệt đối tuân th các động từ chia dạng số ít/số nhiều trong các câu phía trên.
Ví d :
More and more people think that writing is not a difficult skill = A growing number of
people believe that writing is not a difficult skill.
23/06/2014: „c u trúc cause – effect‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/848804171816176
- X leads to Y: The excessive intake of sugar may lead to health problems.
- X contributes to Y: The increasing use of fossil fuels contributes to a greater level of
exhaust emissions.
- X triggers Y: Some people find that certain foods trigger their headaches.
- X causes Y: The bad weather is causing problems for many farmers.
- X results in Y: Changes in lifestyle have resulted in a sharp increase in childhood
obesity.
17/06/2014: Từ vựng cho chủ đề criminals
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/845651122131481
- criminals = wrongdoers = lawbreakers = offenders = convicts
- capital punishment = death penalty = án tử hình.
- Criminals should not be allowed to roam freely in society. They should be sent to
prison = Tội phạm không nên được cho phép nh n nhơ ngoài xã hội. Chúng cần bị
tống vào tù.
- Prison sends out a strong message to potential criminals = Án tù là một l i nhắn
nh mạnh mẽ đến những ai có Ủ định phạm tội.
- inmates = tù nhân.
- to rehabilitate = cải tạo
- community service = lao động công ích.
37
- a fine = số tiền phạt
- punishments are too lenient/soft = án phạt quá nhẹ.
12/06/2014: Từ vựng cho chủ đề language
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/842203865809540
- cultural diversity: Đa dạng văn hóa.
- the constraint of communication: Sự tr ngại trong giao tiếp.
- dying out: đang biến mất.
- the whole history disappears: cả một lịch sử dần mất đi.
- the extinction of a society:
- to interpret a language
- the prevalence of a language
- a language becomes dominant: Một ngôn ngữ tr nên phổ biến.
- a language becomes rare
- the popularity of English
- native language/speakers
- to learn a language
- the use of a language
31/05/2014: Các mẫu câu trong bài viết cause-sollution
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/834972173199376
Để nói "có nhiều giải pháp cho vấn đề này" chúng ta có thể viết các cách như sau:
1. There are a number of solutions to (tackle) the problem.
2. Solutions can be adopted to address the problem.
3. Several remedies can be used to combat the issue.
4. Measures can be taken to improve the situation.
5. A range of options available can be taken to alleviate the problem.
6. This problem can be handled by taking several solutions.
Khi liệt kê các cách làm, chúng ta có thể viết:
1. One measure would be for someone to do something.
2. Another solution/remedy is that ...
3. Furthermore, S+ V+ O.
Hãy cố gắng sử d ng các từ solution/remedy/options/measures cho uyển chuyển,
bạn sẽ không thiếu từ .
Ngày mai mình sẽ hướng dẫn các bạn làm bài dạng "Discuss both views and give
your opinion".
24/04/2014: „jeopardy‟
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/813984011964859
Thi thoảng chúng ta hãy cùng học từ vựng để ăn điểm vocabulary nhé :D
38
in jeopardy = in danger of being damaged or destroyed (trong tình trạng nguy hiểm,
bị phá h y hoặc gây hại)
The lives of thousands of birds are in jeopardy as a result of the oil spillage = cuộc
sống c a hàng nghìn loài chim đang bị đe dọa nghiêm trọng do v tràn dầu.
The civil war has put thousands of lives in jeopardy = Chiến tranh nhân dân đã đặt
hàng nghìn mạng sống vào tình huống nguy hiểm.
Ví d đối với đề thi IELTS ngày hôm nay, có hỏi về tác động c a quảng cáo đối với
trẻ em thì các bạn có thể dùng câu này:
For example, the massive intake of junk food put children's health in jeopardy.
06/04/2014: Danh từ và gi i từ
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/802907876405806
Một số danh từ và giới từ thư ng dùng trong Writing:
- a demand/need FOR something
- a reason FOR something
- a rise/ an increase/ a fall/ a decrease IN something
- an advantage/ a disadvantage OF something
- a cause OF something
- a photograph/ a picture OF something
- damage TO something
- a reaction TO something
- a solution TO a problem
- an attitude TO/TOWARDS something/someone
04/04/2014: Một số từ vựng trong task 1
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/801705773192683
Trong task 1 chúng ta không nhất thiết phải sử d ng chính xác thông tin đề bài đưa
ra. Thay vì đó:
1. 66 % = about two-thirds of
2. 49 % = just under a half of
3. 74 % = almost three – quarters of
4. 92 % = most of
5. 99 % = almost all
6. 21 % = about a fifth of
7. 1,043 = over a thousand
8. 248.198 = a quarter of a million
9. 1,698,193 = about 1.7 million
10. 48.973 % = almost a half of
02/04/2014: Các động từ diễn đạt sự thay đổi
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/800642263299034
39
Một số động từ khá là 'academic' để diễn đạt sự thay đổi:
- to change smt: One solution is that society should change attitudes towards
prisoners.
- to alter smt: Another solution is that urban citizens needs to alter their lifestyles to
become healthier.
- to adjust smt: Another solution is that teachers should adjust the teaching method to
suit slow students.
- to revise smt: Finally, educators should revise textbooks.
26/03/2014: Các từ hay dùng trong task 1:
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/797022630327664
Một số Adverbs dùng trong task 1:
1. exceptionally: cá biệt, khác thư ng
2. remarkably: đáng chú Ủ
3. moderately: vừa phải
4. extremely/enormously: cực kỳ, rất
5. substantially: to lớn, đáng kể
6. marginally: hơi, đôi chút
7. hardly/ scarcely: hầu như không
8. slowly: chậm
Một số giới từ và c m giới từ hay sử d ng trong task 1:
1. In/within the range of … and … :Trong phạm vi
2. For/During the first six months, …: Trong sáu tháng đầu
3. During the remainder of the year, …: Trong th i gian còn lại c a năm
4. During the first half of this century, …: Trong nửa đầu thế kỷ này …
5. Between 1950 and 1960, …: Giữa năm 1950 và 1960 …
6. In the period from 1960 to 1990, … :Trong giai đoạn từ 1960 to 1990
7. In the period between 1950 and 1960, … : Trong giai đoạn giữa năm
8. From that time on: Từ th i gian đó tr đi
9. Over a ten-year period, … : Trong giai đoạn 10 năm
10. Throughout the nineteenth century: Trong suốt thế kỷ 19
11. Unlike …: Không giống với …
12. In contrast to …: so với … /tương phản với …
13. In comparison with … : so sánh với …
Danh từ và c m danh từ:
1. overview: cái nhìn khái quát, cái nhìn tổng quan
2. a large number /percentage of … : một số lớn /một tỷ lệ phần trăm lớn c a …
3. the whole/total amount/quantity of … : tổng lượng c a …
4. the total number of … : tổng số c a …
5. An increase of … %: sự tăng lên … %
6. trend: khuynh hướng
7. correlation: mối liên hệ
40
8. a drop of … %: sự giảm … %
9. an increase in … : sự tăng về …
10. a slight increase: sự tăng nhẹ
11. a drop in …: giảm về ….
10/03/2014: Các từ vựng về môi trư ng
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/788521617844432
C m từ 'bảo vệ môi trư ng' có thể diễn đạt bằng cách nào?
- to protect the environment
- to preserve the environment
- to safeguard the environment
Gây ra 'ô nhiễm môi trư ng'?
- to pollute the environment
- to contaminate the environment
- to damage the environment
- to destroy the environment
- to degrade the environment
08/03/2014: Một số ngôn ngữ dùng diễn đạt sự thay đổi trong task 1
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/787482044615056
Một số language dùng cho task 1: The language of Change
• X increased / rose / grew from … to …
• Y decreased / fell / dropped / declined from … to …
• There was a/an increase / rise / growth in X
• There was a decrease / fall / drop / decline in Y
• X peaked at / reached a peak of …
• Y leveled off at …
• Z fluctuated between …
• X remained constant at …
• X rose gradually / steadily / sharply / dramatically to reach … in 2005
• There was a gradual / steady / sharp / dramatic fall to … in 2005
• Rising / soaring / falling / plummeting prices ….
• X had doubled / halved by 2005
• This trend continued / was reversed in …
07/03/2014: Phát triển ý trong IELTS writing
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/786762301353697
Làm thế nào để phát triển ý?
Ví d một bạn viết về ưu điểm c a Fast food như sau: "Fast food saves time". Bây
gi chúng ta hãy đặt câu hỏi phù hợp để phát triển ý:
41
Tại sao FF lại save time? -> Tại vì nếu nấu cơm thì sẽ mất nhiều th i gian.
Tại sao tự nấu lại mất nhiều th i gian? -> Tại vì phải mua nguyên liệu và nấu nướng,
rửa bát.
Vậy thay vì "Fast food saves time" (4 words), chúng ta viết:
Eating fast food is time-saving because the preparation of family meals often requires
hours spent on shopping for materials, cooking and cleaning dishes. (23 words)
^^
21/02/2014: Consequence
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/779056875457573
Theo bạn, từ 'consequence' mang nghĩa là:
A. Tích cực
B. Tiêu cực
C. Cả hai
Đáp án: Từ consequence nghĩa là kết quả (có thể là tiêu cực
hoặc tích cực) của một cái gì đó!
42
4. IELTS ADVICE – LỜI KHUYÊN HỌC IELTS
11/12/2014: Tự học IELTS hay đi học thêm?
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/948148391881753
Học IELTS hoàn toàn có thể tự học được. Bạn có hàng tá các cuốn sách hay, các
nguồn học vô cùng dồi dào và phong phú. Tuy nhiên, nếu bạn nghe mãi ko tiến bộ,
đọc mãi mà chẳng hiểu đoạn văn nói gì, viết mãi mà vẫn bị gạch choe choét, hay nói
mãi mà cứ ấp a ấp úng thì bạn nên đi học. Dưới đây là một số dấu hiệu cho thấy bạn
nên tìm một lớp học ngay và luôn:
1. Mất tự tin vào bản thân trầm trọng: Các bạn bè c a bạn đã thi và đạt điểm cao,
bạn ko chắc là có thể đạt được điểm số như vậy hay không nữa. Lỡ hôm thi vào đề
Reading c chuối, hoặc đề viết mà ko có ideas thì chết! Mấy đứa bạn thân ai ai cũng
đi học chỗ này chỗ kia, không biết mình tự học có ra gì không nữa.
2. Mất phương hướng: Bạn đọc quá nhiều l i khuyên c a cao th A, thầy giáo B, cô
giáo C. Chà, thật đáng ngưỡng mộ, họ đều đạt 8.0 IELTS ++. Cơ mà mỗi ngư i lại
đưa ra những l i khuyên khác nhau. Bạn A thì bảo là phải dùng idioms trong
speaking mới đạt điểm cao, trong khi thầy giáo B vừa mới thi xong đạt speaking 8.5
thì bảo chỉ cần fluency. Làm sao đây?
3. Còn quá ít th i gian luyện thi: Bỗng nhiên nhận được thông báo còn 1 tháng nữa
là hạn chót nộp điểm IELTS, nếu đạt 6.5++ thì có suất học bổng đi du học, hoặc đó
là tiêu chí để ra trư ng.
Và đây là những lý do tại sao bạn nên tự học:
4. Học đâu cũng vậy, kết quả tùy thuộc vào bạn.
5. Phương pháp tốt, cực tốt thì đã có rồi. Bạn google "IELTS Simon" là có sạch. Chịu
khó đọc một chút tiếng Anh là bạn sẽ có tất cả những gì về IELTS, có thể nó còn tốt
hơn rất nhiều các lớp học IELTS.
6. Bạn cần dành th i gian cho IELTS cơ. Món này không vội được
27/11/2014: Làm thế nào để cải thiện điểm writing?
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/939866289376630
Một bạn gửi email hỏi cách cải thiện kỹ năng viết. Bạn khá chắc ngữ pháp và từ
vựng khá tốt nhưng gặp khó khăn trong tìm Ủ và support.
L i khuyên c a mình là hãy tìm một lớp dạy brainstorming nhé! Đây là những thứ
mà ngư i tự học IELTS thư ng gặp khó khăn, trong khi những l i khuyên, những tư
vấn trên mạng thư ng chung chung và không c thể. Kể cả những l i khuyên đó chi
tiết thì cũng khó bắt chước và học theo được. Sự tương tác trực tiếp giữa thầy/cô và
trò đóng một vai trò rất quan trọng trong phần này.
Good luck!
43
26/11/2014: Tips viết task 1
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/939296496100276
Một số bí kíp viết Task 1 (quick):
- Đối với line graph: Bắt điểm đầu và điểm cuối.
giữa thì chỉ miêu tả điểm nổi bật.
- Đối với bar chart: Các biến cố có cùng xu hướng thì nhóm lại với nhau. Không xé lẻ
từng biến cố.
- Đối với table: Cột nhiều thì chia theo cột, hàng nhiều thì chia theo hàng.
- Đối với process, diagram: Nêu rõ có bao nhiêu quá trình, bắt đầu bằng quá trình gì
và kết thúc bằng quá trình gì.
- Đối với Maps: nếu là maps so sánh sự thay đổi thì xem function thay đổi thế nào?
Chia thành từng vùng và so sánh sự thay đổi từng vùng đó.
- Đối với dạng mix: Mỗi paragraph miêu tả về một biểu đồ, không so sánh các biểu
đồ với nhau.
21/11/2014: 6.0W c n những gì?
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/936512716378654
Khi viết bài, nhiều bạn bị ám ảnh b i các phrase hoặc big vocabulary. Tất nhiên là
nếu dùng được những c m từ hay, độc đáo và từ vựng tốt phù hợp văn cảnh thì
tuyệt v i rồi. Tuy vậy, phần lớn các thí sinh dự thi IELTS đều đạt hoặc mong đạt đến
6.0-7.0 Writing, mà trong tầm band điểm này chúng ta không cần những thứ kinh
kh ng như trên.
- Các bạn hãy chắc chắn mình đang muốn diễn đạt cái gì.
- Tổ chức paragraph đã ổn chưa?
- Đã có ví d support cho quan điểm c a bạn chưa.
- Câu đã có subject/verb chưa?
- Có lỗi "stupid" không? (Subject-Verb agreement, không có mạo từ trước các danh
từ dạng số ít, spelling, dấu câu và underlength).
Mình tin là bài viết đ 250words, các câu dài vừa phải (tầm 1.5 dòng đổ lại), ít lỗi ngữ
pháp, trả l i đúng trọng tâm câu hỏi thì điểm không dưới 6.0W được.
Good luck ^^
16/10/2014 – Nâng điểm từ 5.5 lên 8.0W trong vòng 3 tháng?
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/915017655194827
Có một bạn vừa nhắn tin hỏi mình có lớp nâng điểm từ 5.5-6.0 lên 8.0W trong vòng
3 tháng không.
44
Rất tiếc phải nói là mình không có lớp nào như vậy. Lý do rất đơn giản: mình chuyên
tâm vào điểm 6.5-7.0W, còn các mức điểm khác thì mình không thể cover được.
Thư ng thì những ngư i đạt 8.0W tr lên ch yếu là tự học chứ đi học khó lên được
mức điểm đó.
Mức 7.0W++ có nghĩa là bạn đã hiểu cách viết bài, biết cách triển khai nhưng Ủ tứ
đôi khi còn lộn xộn, từ vựng còn chưa phù hợp hoặc có một vài lỗi grammar. Vậy tốt
nhất bạn nên tìm các nguồn model essay tốt và tự học theo nó, đảm bảo lên nhanh
hơn đi học.
Một lựa chọn khác nữa nếu bạn muốn lên điểm 8.0W++ nếu hiện đang 7.0W++ là
hãy tìm dịch v essay correction c a examiner xịn. Đắt, hiển nhiên rồi - khoảng
700k/bài chữa, nhưng xắt ra miếng. Bạn sẽ cực kỳ tiến bộ.
09/10/2014: L i khuyên học IELTS
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/910052652357994
Một số l i khuyên cho các bạn có Ủ định hoặc đang ôn thi IELTS:
1. Kết quả IELTS thư ng tương xứng với th i gian bạn bỏ ra để luyện tập với tiếng
Anh. Nếu có Ủ định thi IELTS trong tương lai, bạn hãy bắt đầu học ngay khi có thể.
2. Bạn nên đầu tư một khóa học Ngữ âm và một khóa học Writing. Các kỹ năng còn
lại có thể tự học được.
3. Nên lựa chọn chỗ học mà bạn biết rõ giáo viên. Với writing, bạn nên biết phong
cách viết và chất lượng các bài viết c a giáo viên. Bạn cũng cần chắc chắn được
chính giáo viên chữa bài (chứ không phải là đội chữa bài thuê). Sự tiến bộ c a các
bạn ph thuộc nhiều vào số lượng bài viết được chữa.
4. IELTS không có con đư ng tắt. Đừng expect đạt 6.5 trong 2-3 tháng nếu bạn nắm
ngữ pháp chưa vững và chưa có nhiều từ vựng.
5. Thư ng thì thùng rỗng hay kêu to. Chỗ nào PR quá mức thì thư ng sẽ kèm theo
chất lượng không tốt, bạn nên cẩn thận.
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao :)
30/09/2014: Lập gia đình
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/904324876264105
Tối qua có một giáo viên IELTS
chuyện tình cảm cá nhân .
Hà Nội chat với mình, nội dung là xin tư vấn
Mình khuyên là lấy vợ thì cứ lấy cơ mà sinh em bé thì cứ từ từ. Các bạn nếu còn trẻ
thì nên chu du thiên hạ, chơi b i thỏa chí tang bồng rồi hãy sinh con cũng chưa
muộn nhé
28/09/2014: Viết IELTS bằng tiếng Việt?
45
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/903290466367546
Hôm trước mình có post lên Page một đoạn video ngắn về phương pháp tự luyện
Writing bằng tiếng Việt trước khi bắt tay viết tiếng Anh. Nhiều bạn vẫn nghi ng về
tính hiệu quả c a phương pháp này và gửi tin nhắn hỏi thêm. Mình, tuy đẹp giai,
nhưng do bận chăm con nhỏ nên không trả l i hết cho các bạn được nên viết ra vài
l i coi như trả l i các bạn luôn nhé:
1. Điểm Writing thư ng thấp là do hệ thống giáo d c c a chúng ta hơi khác với nước
ngoài. Chúng ta thư ng không quen với văn hóa tranh luận, trong khi đây chính là
điều mà Writing đòi hỏi. Vậy, nói gì thì nói, để đạt được điểm Writing cao, trước hết
bạn nên tập phản biện, tập tư duy và sắp xếp Ủ. Chưa làm được bằng tiếng Việt thì
sẽ khó làm tốt bằng tiếng Anh.
2. "40 phút làm sao đ viết tiếng Việt và chuyển sang tiếng Anh được?" - Mình đã
làm trực tiếp với rất nhiều lớp Writing mình dạy, và khẳng định là đ . Thậm chí bạn
còn thừa khoảng 5 phút để check lại bài viết. Tất nhiên cái này cũng đòi hỏi kỹ năng,
nghĩa là bạn cần luyện tập để viết nhanh và tư duy nhanh chứ không thể hi vọng lần
đầu tiên viết mà kịp được. Cũng giống như lần đầu tiên bạn làm bài đọc Reading
vậy, khó có thể kịp 60 phút/3 bài được.
3. "Thầy cô khuyên em phải tư duy bằng tiếng Anh?" - Mình đặt câu hỏi là tư duy
kiểu gì bây gi ? Phương pháp tư duy bằng tiếng Anh như thế nào? Trình tự từng
bước ra làm sao? Hầu hết các bạn gặp khó khăn trong Writing đều là những bạn
mới bắt đầu viết, vậy lấy đâu ra kinh nghiệm để mà tư duy bằng tiếng Anh?
4. Cái gì cũng phải có bằng chứng. Bạn Vân Anh chưa bao gi thi quá W4.0 nhưng
sau khi học lớp W60 xong thì nâng lên được W6.0. Mình bắt đầu dạy lớp đó bằng
tiếng Việt.
Chúc các bạn ng ngon
05/09/2014: Obscure words – Từ khó trong IELTS
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/890956464267613
Rất nhiều bạn nhầm tư ng rằng phải dùng những từ khó, hiếm hoặc 'chất' mới giúp
đạt điểm cao trong IELTS Writing. Thực tế thì điều này không hẳn đã chính xác.
1. Dùng từ khó, từ hiếm cũng đồng nghĩa với nguy cơ sử d ng sai từ vựng trong ngữ
cảnh cần diễn đạt.
2. Từ vựng khó thư ng đi kèm với ngữ pháp phức tạp. Nếu lạm d ng, bạn sẽ làm
cho ý c a câu tr nên khó hiểu và phức tạp hơn mức cần thiết.
Tuy vậy, nếu dùng từ vựng đơn giản thì bạn lại khó ăn điểm lexical resource (điểm
từ vựng). Vậy giải pháp là gì? Hãy học collocations. Ví d , thay vì viết:
Playing a game may help people to feel excited and satisfied.
46
Chúng ta viết:
Playing a game may help people to feel excited and achieve a sense of satisfaction.
Tất nhiên để học collocations thì bạn cần th i gian. Nếu tự học, bạn hãy tích cực tra
từ điển (VD: ozdic.com), hãy đọc nhiều để ngấm collocations. Nếu không, bạn cần đi
học để được các thầy cô giáo chỉ dạy.
Chúc các bạn học tốt
19/08/2014: Một số tips viết bài
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/881244381905488
- Nhận được đề hãy xác định ngay key words c a đề bài. Ví d nếu đề bài có từ
'adults' thì ngay lập tức phải note ra một số đặc điểm chính c a từ này, ví d như
busy working, care for the family, take care of children. Bám keywords chính là bám
topic question, làm tăng điểm số task response.
- Dành khoảng 5-10 phút brainstorming. Hãy ghi những ý các bạn có thể nghĩ ra, sau
đó hãy quyết định xem ý nào trực tiếp liên quan đến câu hỏi đề bài thì giữ, ý nào
không liên quan hoặc có liên quan nhưng hơi xa vấn đề thì bỏ. Bước tiếp theo là hãy
nhóm các idea lại thành các 'group' chính với Ủ to hơn. Hãy luôn nghĩ đến ví d .
- Sau khi brainstorming bạn sẽ xác định các body sẽ viết cái gì. IELTS Writing cơ
bản chỉ có vài dạng, nhưng đối với mỗi topic c thể thì có thể phải sắp xếp ý cho phù
hợp với topic. Template có thể dùng với một số dạng nhưng không phải tất cả. Bạn
phải thật cẩn thận với việc dùng template.
- Trước khi viết bài hãy tạo tâm lý thoải mái theo cách c a bạn. Mình hay vặn ngư i
để chuẩn bị viết bài vì điều đó làm mình tự tin hơn với vóc dáng bản thân. Có nhiều
bạn sẽ ngước lên nhìn sự khổ s c a các thí sinh bên cạnh để lấy thêm động lực.
Đôi khi ngắm các bạn nữ xinh đẹp vật lộn với đề thi cũng sẽ giúp tạo những cảm
giác sảng khoái nhất định.
- Khi viết bài hãy luôn nhớ là trả l i câu hỏi đề bài. Phần introduction nên ngắn gọn
và nhớ nêu quan điểm cá nhân một cách ngắn gọn nếu đề bài hỏi đến. Kết bài thì
nên viết ngắn bằng 1 câu. Chúng ta nên dành th i gian cho các đoạn thân bài vì đó
là nơi bạn kiếm được điểm số. Hãy luôn nhớ sử d ng các từ nối câu, các trạng từ
chuyển trạng thái để làm ý tứ c a các câu được nối tự nhiên, mạch lạc và giúp
ngư i đọc (examiners) thoải mái khi đọc.
- Mỗi paragraph cách ra một dòng. Việc này sẽ làm cho bài viết tr nên thanh thoát
hơn, dễ nhìn hơn.
- Luôn dùng 5 phút để check lại lỗi vớ vẩn nếu có: sự hòa hợp giữa động từ và danh
từ, từ nối câu, chia thì c a động từ, câu bị động... Quan trọng nữa là các câu topic
sentence c a mỗi đoạn body có trực tiếp trả l i câu hỏi c a đề bài hay không.
- Bạn nên viết task 1 trước, task 2 sau. Tuy vậy nếu bạn không quen luyện task 1 thì
quả là một thảm họa vì nó sẽ rất mất th i gian nếu như bạn ko có kinh nghiệm nhặt
47
số liệu, chia paragraph. Task 2 ăn điểm gấp đôi task 1 nên bắt buộc phải dành đ 40
phút cho nó, đồng nghĩa với việc bạn chỉ còn ít hơn 20 phút để viết task1.
- Lưu Ủ quan trọng: Trước ngày thi không được ăn hải sản quá đà (gây đau b ng),
không thức khuya, không nên ôn lại bài (vì có ôn cũng không có nhiều Ủ nghĩa) và
đặc biệt là không được cãi nhau với bạn gái. Như ng nhịn một vài hôm sẽ giúp bạn
tiết kiệm 3.5M.
Good luck ^^
07/06/2014: IELTS – Cuộc chiến trư ng kỳ
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/839320032764590
Mình thấy rằng một vài bạn đặt m c tiêu cao quá khả năng c a bản thân do ảo
tư ng về "những l i khuyên để đạt XXX trong 2 tháng", hay đại loại như vậy. Tất
nhiên mơ ước là tốt, nhưng cũng nên thực tế nữa
Bạn cứ bình tĩnh ôn thật kỹ ngữ pháp, tích lũy dần dần từ vựng. Cố gắng mỗi ngày
nghe một chút, đọc một chút để nâng trình độ dần lên. Mình có interview khá nhiều
bạn học Writing với mình mà đạt 9.0 Reading thì các bạn đều nói là từ vựng bạn
không nhiều nhưng do đọc nhiều nên nắm được ý ngay và trả l i dễ đúng. Tóm lại,
cứ kiên trì học bài mỗi ngày, đến một lúc nào đó bạn sẽ đạt được những gì bạn
muốn.
Những chia sẻ trên Facebook Fanpage này là c a cá nhân mình, hầu hết là về
writing. Mình chỉ tiếc là bận quá không có th i gian tổng hợp lại thành các bài lên
một Web nào đó để mọi ngư i tiện tra cứu. Thôi thì các bạn tham gia học mỗi ngày
một tí vậy nhé!
Các bạn cứ yên tâm là mình sẽ đưa toàn bộ hiểu biết c a mình về Writing IELTS lên
đây, một cách từ từ
24/05/2014: Điểm thi IELTS l n sau th p hơn l n trư c?
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/830968883599705
Có một bạn (xin dấu tên) có gửi message hỏi mình như sau:
------------------Thầy ơi em muốn hỏi riêng xin thầy 1 chút l i khuyên. Hồi 18/1 em thi ielts writing
được 7.0, tháng 4 em thi lại writing đc 7.5 do cả hai lần speaking em 5.5 nên phải thi
lại lần nữa hôm 10/5, kết quả lần này thì writing em chỉ được 5.5 mặc dù bài writing
lần này là em tự tin nhất vì đã làm 1 lần và khi dò với những Ủ tư ng c a thầy trên
app thì em thấy em đầy đ Ủ. Em đang khá hoang mang, thầy có thể cho em 1 số
nguyên nhân vì sao đc 5.5 kô thầy
Bài đó em chia 2 Ủ chính: Ủ đầu là nam nữ có quyền và nghĩa v ngang nhau theo
quy định pháp luật. Ngày nay ph nữ phải đảm đương việc làm và việc nhà nên rất
áp lực vì thế đàn ông phải ph giúp việc nhà. Ví d là chia đôi việc nhà trong tuần,
cha dạy con kiến thức, mẹ dạy con yêu thương. ụ hai là chia sẻ việc nhà là chìa
48
khóa để giữ vững gia đình hạnh phúc, các thành viên hiểu và tôn trọng nhau, ví d
thì em tự cho chính gia đình mình ( em nghĩ chắc tự cho vd về chính mình nên bị trừ
điểm)
Đó là tổng quan chung bài c a em. Mong thầy cho em 1 số l i khuyên để em rút kinh
nghiệm cho lần tới. Cảm ơn thầy!
----------------Mình trả l i bạn như sau nhé:
- Điểm thi mang tính tức th i, nghĩa là nó phản ánh chất lượng bài essay em viết
trong ngày thi hôm đó. Những lần thi trước có thể em đạt điểm cao, và trình độ c a
em có thể xứng đáng với 7.0W, nhưng nếu làm không cẩn thận thì sẽ bị 5.5W như
vừa rồi.
- Điểm bài viết không ph thuộc em có Ủ gì, mà là em support Ủ đó như thế nào. Có
thể ý c a em viết bài giống như Ủ mình triển khai trên apps, nhưng mình không rõ
em có thể hiện được Ủ và support được ý hay không.
- Đi vào chi tiết, mình thấy em viết "cha dạy con kiến thức, mẹ dạy con yêu thương"
đã không rõ ràng, e là em không support được ý này. Ý tiếp theo c a em "chia sẻ
việc nhà là chìa khóa để giữ vững gia đình hạnh phúc, các thành viên hiểu và tôn
trọng nhau" cũng bị lan man, không rõ ràng và không trực tiếp bám câu hỏi. Những
lỗi này sẽ làm điểm task response c a em thấp đi rất nhiều.
- Việc em sử d ng ví d cá nhân không phải là nguyên nhân mất điểm. Mình có thể
đảm bảo chắc chắn điều đó!
- Đề viết hôm em thi khá khó nhằn. Task 1 vào process khó, Task 2 về việc phân
công việc nhà cũng không dễ tổ chức ý tốt. Từ vựng cũng khó ăn điểm (lexical
resources).
- Một khả năng nữa có thể xẩy ra dù rất thấp là examiners chấm sai bài em. Em có
thể phúc khảo, nhưng theo mình là không nên. Chi phí cho việc phúc khảo cũng
không nhỏ, lại còn mất th i gian mà chưa chắc chắn về việc điểm số có lên hay
không. Thay vào đó, em nên ôn và thi lại lần tới.
Chúc em may mắn!
18/05/2014: Dạng bài “is this a positive or negative development”
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/827839197246007
Đối với câu hỏi: "Is this a positive or negative development?", mình khuyên các bạn
viết cả hai hướng positive và negative vì các lỦ do sau đây:
- Bạn có thể organise essay rất dễ dàng, sử d ng các c m từ "On the one hand/ On
the other hand" rất phù hợp.
- Có nhiều Ủ để triển khai. Bạn không còn phải lo lắng về số lượng từ c a bài viết
nữa.
49
Xét đề IELTS ngày 12/12/2013:
People nowadays are buying wider range of household things (for example
television, rice cooker) than in the past. Do you think this is a positive or negative
development?
Bạn nên bố c c bài viết như sau:
Introduction: Giới thiệu topic + nói rõ việc tiêu th nhiều sản phẩm đồ gia d ng có cả
mặt tích cực và mặt tiêu cực.
Body 1: Viết về tích cực: Tạo việc làm, thúc đẩy phát triển kinh tế.
Body 2: Viết về tiêu cực: Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị khai thác nhiều hơn để ph c
v sản xuất kinh doanh, tạo ra rác thải gây ô nhiễm môi trư ng.
Conclusion: Tái khẳng định xu hướng tiêu dùng đồ gia d ng có cả mặt tích cực và
tiêu cực.
Chúc các tình yêu ôn thi tốt ^^
03/05/2014: Thông báo ngày nghỉ lễ
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/818959134800680
Việc thông báo ngày nghỉ lễ cũng thể hiện Writing style. Thật vậy:
- Thầy A: Các học sinh thân yêu được nghỉ học ngày 30/04, 01/05. Không những thế
các em còn được nghỉ thêm ngày 02/05, 03/05 và cả ngày 04/05 nữa.
- Cô B: Các em yêu quỦ ơi, chúc các em nghỉ lễ thật vui vẻ nhé! Mỗi dịp nghỉ lễ là
một dịp đoàn t với gia đình, bạn bè và ngư i thân. Các em nhớ đi chơi vui vẻ và
không quyên nhiệm v học hành với cô nhé! Mọi thông tin về ngày nghỉ các em gọi
số 09xx000xxx để được giải đáp nha.
- Trung tâm C: Học viên XXX được nghỉ các ngày 30/4 và 1/5, và 2/5, và 3/5 và
4/5.
- Fanpage D: Bạn hãy share và comment để biết ngày nghỉ lễ c a t i mình nhé
-------------(Post mang tính chất vui là chính, nếu vô tình động chạm xin quý thầy cô bỏ quá cho.
Bản ngã không cố ý).
20/04/2014: Hãy chú ý hơn khi viết bài
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/811032478926679
Trong quá trình dạy writing có nhiều câu các bạn viết nằm ngoài khả năng tư ng
tượng c a mình :D
1. Về giải pháp để hạn chế tình trạng tù nhân sau khi ra tù tái phạm tội, có bạn viết:
"I think the government should not give prisoners freedom once they commit crime" "Cứ phạm tội là nhốt không cho ra khỏi tù nữa".
50
2. Về các nhược điểm c a Fast food, một bạn viết: "The advertisements of fast food
restaurants often attract the attention of children. For example, the staff of KFC often
wear red miniskirts" - "Quảng cáo c a các nhà hàng fast food thư ng thu hút sự chú
ý c a trẻ em. Ví d các nhân viên c a KFC thư ng mặc váy ngắn, mầu đỏ"
3. Việc máy móc thay thế con ngư i: "Machines help to reduce man power in house
work" - "Máy móc giúp làm giảm sức mạnh đàn ông trong 'việc nhà' ".
4. Để bảo vệ môi trư ng: "One solution is that the government should move
manufactures out of big cities to the countryside" - "Một giải pháp để bảo vệ môi
trư ng là chuyển ô nhiễm từ thành phố về nông thôn".
Đôi khi chúng ta viết một đằng, ngư i đọc hiểu một nẻo :D
27/03/2014: Cách l y ví d trong IELTS writing
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/797474416949152
Bạn Hiếu Vẹo có gửi tin nhắn hỏi về việc lấy ví d trong task 2. Mình trả l i đây luôn
nhé:
Q1. Khi đưa ra 1 ví d thì đưa 1 vấn đề chung chung hay 1 cái gì đó c thể ah? Ví d
như khi viết về bảo tồn văn hóa, em nên lấy ví d về "Quan Họ" c a Việt Nam được
UNESCO công nhận hay là nói chung chung là có nhiều di sản văn hóa trên thế giới
đc UNESCO công nhận ah?
A1: Bạn đưa được Quan Họ vào làm ví d là tuyệt v i nhất. Nếu chỉ nói chung chung
có nhiều di sản văn hóa được UNESCO công nhận thì sẽ không được điểm đâu, vì
thông tin chưa rõ ràng.
Q2. Có nên bịa số liệu c thể (eg: 5.000.000 die of smoking) không ah?
Mong thầy giải đáp giúp em ah!
Em cảm ơn thầy! Chúc thầy luôn khỏe mạnh và giúp đỡ nhiều hơn cho những ngư i
đã - đang - sẽ học ielts như bọn em ah
A2: Không nên bịa số liệu với con số. 40 phút trong phòng thi không phải là th i gian
thích hợp để em làm research. Chỉ cần nói "Many smokers in the world are suffering
from serious health problems, resulting in unnecessary deaths annually"
24/03/2014: 6.5 IELTS?
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/795885190441408
Mức điểm 6.5 là mong ước c a nhiều bạn. Làm thế nào để đạt được 6.5 Writing
vậy?
- Long term (dài hạn):
Bạn cần nắm ngữ pháp thật chắc, có một lượng từ vựng tương đối. Cuốn sách
Grammar for IELTS và Check your vocabulary for the IELTS examination là các cuốn
sách cần thiết cho bạn.
51
Hãy chăm chỉ đọc báo, từ các nguồn uy tín để học cách tác giả diễn đạt ý, học từ
vựng c a họ và làm quen với văn phong c a họ. Bạn cũng nên tìm partner để cùng
giúp nhau viết và sửa bài.
- Short term (ngắn hạn):
Nếu bạn cần thật cần tăng điểm trong th i gian ngắn thì cần thiết phải có một ai đó
chữa bài cho bạn và cho bạn l i khuyên. Giai đoạn nước rút nếu như bạn chưa thực
sự viết chắc tay thì nên viết theo template để bố c c bài cho thật gọn, tránh lan man
khi viết bài. Tất nhiên lựa chọn template cũng nên thật cẩn thận, tránh "đ ng hàng"
và gây cảm giác "học thuộc template" cho examiner.
Đối với Reading thì công thức thật đơn giản, đó là đọc thật nhiều thì điểm sẽ lên tự
nhiên. Mình tin là đọc liên t c trong 1-2 tuần với một sự tập trung nhất định cũng sẽ
cải thiện điểm số đáng kể c a bạn.
Good luck!
23/03/2014: Xử lý dạng đề Do you agree or disagree?
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/795377243825536
Đối với dạng bài "Do you agree or disagree" - dạng khó chiến nhất trong IELTS, thì
việc đọc kỹ đề bài và xác định sẽ viết cái gì là rất quan trọng.
Nếu trong câu hỏi có từ tuyệt đối (absolute words), ví d như: all, the best way, the
only solution, the most effective method,... thì bạn sẽ viết khá dễ:
Body 1: Trả l i câu hỏi như bình thư ng
Body 2: Phản đối từ tuyệt đối. Ví d như "ALL children should be required to ..." ->
Không phải tất cả children đều nên bị bắt buộc. Lấy ví d c thể.
Chúng ta xem một vài đề IELTS cũ:
Caring for children is an important thing in society. It is suggested that all mothers
and fathers should be required to take childcare training courses. To what extent do
you agree or disagree?
- Body 1: Bạn hãy nói rằng parents tham gia các khóa học đó là rất cần thiết.
- Body 2: Tuy vậy, không phải tất cả bố mẹ đều nên bị bắt tham gia. Ví d như nếu
có ông bà -> babysitting, hoặc có thể tìm các sources of information khác: TV,
magazine.
The best way for governments to solve the problem of traffic congestion is to provide
free public transport in 24 hours per day, and seven days a week. To what extent do
you agree or disagree?
- Body 1: Đồng ý là việc cung cấp free public transport -> giảm thiểu tắc đư ng.
- Body 2: Tuy vậy đó không phải là cách tốt nhất. Hãy chỉ ra các điểm yếu c a giải
pháp này và đề xuất giải pháp khác hợp lỦ hơn.
International community must act immediately to ensure all nations to reduce their
consumption of fossil fuels e.g gas and oil. To what extent do you agree or disagree?
- Body 1: Đồng ý là các quốc gia nên hợp tác với Mr Vinh để giảm tiêu th fossil
52
fuels.
- Body 2: Tuy vậy không thể làm ngay được vì các nguồn năng lượng thay thế chưa
hoàn toàn phát triển và đ sức thay thế.
Some argue that all young children should be required to stay with full-time education
until they are at least 18 years old. Do you agree or disagree?
- Body 1: Đồng ý là trẻ em nên được tạo điều kiện đi học cho đến 18 tuổi - the age of
maturity: better preparation for future job application.
- Body 2: Tuy vậy có nhiều gia đình không có điều kiện cho con đi học, đặc biệt là
các gia đình nghèo VN. Họ cần extra incomes no matter how small, vì vậy Mr Vinh
suggest that children có thể giúp đỡ bố mẹ. Khi đi học -> greater financial burden will
fall on parents -> make the situation worse.
21/03/2014: Quá mệt mỏi v i IELTS?
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/794335307263063
Status c a một bạn gái rất đáng yêu học lớp intensive writing:
- Have sex?
- No thanks! Essays f-ck me every single day :D
Khi bạn bị exhausted với IELTS, giải pháp là hãy đi chơi đâu đó, ăn uống
hoặc xem phim với ai đó. Cố gắng quá không tốt đâu :D
đâu đó
20/03/2014: Các lỗi ngữ pháp hay gặp
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/793771140652813
Muốn đạt điểm Grammar cao trong bài viết thực sự không khó, mà là cực khó.
Thông thư ng các lỗi Grammar sẽ rơi vào một trong các phần sau đây:
1. Mạo từ: a/the
2. Câu điều kiện, ch yếu lỗi rơi vào loại 2 (không có thực hiện tại)
3. Subject - Verb agreement: Lỗi không chia động từ phù hợp với ch từ.
4. Vị trí c a Trạng từ không chuẩn.
5. Câu bị động: ý câu bị động nhưng sử d ng ch động để diễn đạt.
6. Lỗi sử d ng Countable / Uncountable noun.
7. Lỗi sử d ng cấu trúc đi với từ vựng c thể. Ví d như sử d ng sai "to pay attention
TO smt", "to prevent smb FROM doing smt"...
Để đạt điểm 7.0++, kiểu gì bạn cũng phải 'master' các điểm grammar nêu trên. Một
bài viết 'band 8.0' thể nào cũng còn lỗi ngữ pháp, nhưng số lỗi sẽ không nhiều. Vậy
trước khi học viết, bạn hãy học ngữ pháp thật chắc đã nhé!
17/03/2014: Một số quan điểm sai l m về IELTS
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/792293357467258
Một số l i đồn đại sai lầm về IELTS:
1. Thi
IDP dễ hơn
BC.
53
- Thực tế không phải vậy. Trong IELTS có Speaking và Writing là chấm điểm mà
không có một 'bảng tiêu chí quá c thể' để cho điểm, và điểm số tùy thuộc và đánh
giá c a mỗi examiner. Tuy vậy, những ngư i chấm thi được đào tạo chuẩn mực để
đảm bảo sự đánh giá là khách quan nhất, và thống nhất trên toàn thế giới.
2. Thi
Việt Nam dễ hơn
các nước 'sử d ng tiếng Anh'?
- Làm gì có chuyện đó . IELTS is a global test, not locally.
3. Viết dài, sử d ng ngữ pháp phức tạp, đảo ngữ sẽ được điểm cao?
- Không phải. Nếu ai nói vậy, nghĩa là họ rất giỏi 'Viết dài, sử d ng ngữ pháp phức
tạp, đảo ngữ', những chuyện khác họ bị hạn chế!
4. Không sử d ng phrasal verb trong writing.
- Thực tế ngược lại. Mình khuyến khích các bạn học viên với mình sử d ng phrasal
verb, chỉ cần nó không phải là c m informal. Sử d ng idiom và slang thì mình không
khuyến khích.
5. Đề thi IELTS sẽ dễ hơn nếu thi cùng 'General training'?
- Đâu có . Hôm 15/03 vừa rồi có thi với General training đấy thôi, nghe các bạn
report lại là đề Reading cực khó, còn writing thì cũng không phải đơn giản, các bạn
biết rồi
6. Chỉ cần chăm chỉ thì 1 tháng có thể lên được 2.0 writing?
- Mình chưa thấy cá nhân nào làm được vậy. Mình cũng không có khả năng 'tăng
2.0 writing' trong 1 tháng. Khả năng tối đa c a mình là giúp học viên tăng 1.5 điểm
trong 15 buổi học, 3 tuần liên t c = 21 ngày.
Chúc các bạn may mắn :D
26/02/2014: Các tiêu chí ch m thi IELTS
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/781692705193990
Có 4 tiêu chí chấm thi IELTS writing task 2, cũng khá rõ ràng là Task response (cách
bạn trả l i câu hỏi), Coherence and cohesion (mạch lạc), Lexical resource (từ vựng)
và Grammar (ngữ pháp). Điểm bài viết c a bạn là điểm trung bình cộng c a 4 tiêu
chí này.
Dưới đây là một số quan điểm chưa thực sự chính xác:
- "4 tiêu chí này rất mơ hồ, mỗi giám khảo chấm một khác." Thực tế thì writing không
giống như các môn khoa học, nghĩa là nếu làm được Ủ này thì được điểm, không
làm được thì không có điểm, mà dựa trên sự 'cảm nhận' c a ngư i chấm thi để cho
điểm. Tuy nhiên kinh nghiệm 'phán' điểm bài essay c a mình cho thấy có thể sai lệch
0.5 điểm tùy ngư i chấm chứ ít khi có sự sai lệch từ 1.0 tr lên trong cách chấm thi.
54
- "Ngư i Việt cần cù, chịu khó và nên tập trung ăn điểm grammar và vocabulary."
Mình thì có quan điểm ngược lại: mình luôn khuyên các học viên c a mình tập trung
vào task response và coherence & cohesion hơn là 2 cái còn lại.
Và cuối cùng, mình muốn nhấn mạnh là "mỗi một giáo viên dạy IELTS đều có cách
tiếp cận riêng, và tất cả đều nhằm giúp bạn đạt điểm cao nhất có thể". Nếu bạn theo
học một ai đó, hãy đặt niềm tin vào họ và làm theo các hướng dẫn, with no doubt, of
course. Đừng bao gi đi so sánh cách dạy c a thầy cô giáo bạn với cách dạy c a
giáo viên khác, vì đơn giản là 2 thứ đó không cùng một hệ quy chiếu.
22/02/2014: Quotation
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/779398515423409
Có câu quotation này hay quá:
"If you really want something, you will find a way. If you don't, you will find an
excuse."
"Nếu bạn thực sự muốn một cái gì đó, bạn sẽ tìm ra cách. Nếu không, bạn sẽ nghĩ
ra một lý do."
04/02/2014: Hãy quan tâm hơn
https://www.facebook.com/hocvietielts/posts/769257489770845
Hôm nay là ngày Facebook tròn 10 tuổi.
Mark Zuckerberg có viết trên Facebook c a anh:
"When I reflect on the last 10 years, one question I ask myself is: why were we the
ones to build this? We were just students. We had way fewer resources than big
companies. If they had focused on this problem, they could have done it."
"The only answer I can think of is: we just cared more. "
Dịch nôm na là:
"Khi tôi nghĩ về 10 năm qua, một câu hỏi tôi vẫn tự hỏi mình rằng: vì sao chúng tôi là
những ngư i gây dựng ra nó? Chúng tôi chỉ là sinh viên. Chúng tôi có ít nguồn lực
hơn các công ty lớn rất nhiều. Nếu họ từng tập trung vào vấn đề này, họ đã có thể
có nó.
Câu trả l i duy nhất mà tôi có thể nghĩ ra là: Chúng tôi quan tâm nhiều hơn."
Đúng vậy, khi bạn quan tâm đến một ai đó nhiều hơn, bạn sẽ có ngư i đó là ngư i
yêu, ngư i bạn đ i c a mình.
Khi bạn quan tâm đến IELTS nhiều hơn, chắc chắn bạn sẽ đạt điểm bạn mơ ước.
Sớm hay muộn mà thôi.
55
5. CÁC NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguồn luyện kỹ năng Reading (online):
www.economist.com
www.economist.com/science/tq
www.newscientist.com (Highly recommend)
www.americanscientist.org
www.blackwellpublishing.com
www.australiangeographic.com.au
www.iln.org.uk
Các nguồn luyện speaking:
http://www.fetsystem.com/ieltsexamination/ielts-speaking-part-2-favorite-personfamily
http://www.ielts-exam.net/ielts-speaking/ielts-speaking-part-two-and-three.html
http://www.ieltsanswers.com/IELTS-Speaking-Test-Part-2.html
http://www.splendid-speaking.com/exams/ielts_speaking_topic.html
http://www.ieltsbuddy.com/ielts-speaking-questions.html
http://www.ielts-blog.com/
http://www.dcielts.com/speaking/ielts-speaking-part-1/
http://www.goodluckielts.com/IELTS-speaking-topics.html
http://www.ieltsbuddy.com/IELTS-speaking-sample-questions.html
http://www.ielts-exam.net/ielts_speaking_samples/390/
http://www.ieltsspeaking.co.uk/ielts-education-vocabulary/
http://jchistorycenter.blogspot.com/2012/07/ielts-speaking-topics-top-10-possible.html
http://ieltsspeakingquestions.blogspot.com/2012/12/ideas-in-education-workplaceielts.html
http://www.bestieltsonline.com/ielts-speaking-test-part-3-sample-questions-andanswers/
Các topic speaking trong năm 2014 tại Việt Nam (Part 2 + 3):
56
• Describe a photo you remember
- Mobile phones with camera
- Printed photos vs. photos on a computer screen
• Describe something you brought home from a trip
- Taking photos on trips
• Describe a book you read recently
- Adult's reading habits
- Influence of teachers vs. parents on children
• Describe an important job in your country
- Working conditions
• Describe a movie you enjoyed watching recently
- Benefits of movies
- Documentaries vs. movies
• Describe an interesting building in your country
- Architecture of the future
• Describe an activity that is healthy
- Health education for children
- Government's responsibility in raising health awareness
• Describe an popular public activity in your country
- Gender and Activity
• Describe an historical place that interests you
- The importance of history
- The influence of films on history
- Museums
• Describe a famous person you would like to meet
- Why some people are famous
- Staying famous
- The influence of fame
• Describe an activity that wasted your time
- Time management
• Describe a place where you would like to have a home
- Architecture style of your country
- People's preference for homes
• Describe an occasion when you invited friends to your home for food
- Difference between eating at home vs. eating outside
• Describe an interesting animal you know about
• Describe a country that you would like to visit
- Purpose of overseas travel
- Local vs. International travel
- Foreign culture
• Describe an occasion when you went travelling
- Long trips
• Describe an item that you borrowed from a friend or a family member
- Borrowing and lending things
- Housework
• Describe an indoor game that you enjoy
- Children and games
• Describe your first mobile phone
57
• Describe something you shared with other people
- The importance of sharing
- The need for rules
• Describe a neighbour of yours
- Living in the countryside vs. living in the city
• Describe a place you want to go to but have not been to yet
- Who benefits from travel? the traveller, or the destination country
• Describe a smart phone app that you often use
- The influence of technology on people/society/old people
• Describe an interesting conversation you had with another person
- Face-to-face communication vs. online communication
- Differences between men and women's conversation
- Public speaking/presentation
• Describe a famous sportsperson who you know about
- How to be a professional sportsman
• Describe an interesting animal that you know about
- Learning about animals at school
• Describe a good law in your country
• Describe something you bought but rarely use
- Recycling
- Recent popular items
• Describe an item that you made for your friend
- Gifts that people give
• Describe a city that you visited
- Problems of big cities
• Describe the most beautiful person you have ever met
- The first lady of a country
• Describe a TV show or Radio program that you loved to introduce to your friends
- Popular shows in your country
Đề thi IELTS năm 2013 tại Việt Nam:
http://www.mediafire.com/view/8xby88t8admwy6m/IELTS_Vietnam_2013.pdf
Template for IELTS writing – Dựa trên phong cách Simon:
http://www.mediafire.com/view/ubi8d8tbeyeqz57/IELTS_Simon_-_Template.pdf
Một số bài Sample essay cho các đề thi IELTS tại Việt Nam:
http://hocvietielts.com/index.php/sample-essays
Video hư ng dẫn viết Maps trong IELTS Writing task 1:
https://www.facebook.com/video.php?v=912226202140639&permPage=1
Video hư ng dẫn viết tiếng Việt trong IELTS Writing task 2:
https://www.facebook.com/video.php?v=900339019996024&permPage=1
Video hư ng dẫn nâng cao ch t lư ng câu:
58
http://www.youtube.com/watch?v=pupY_soLGPQ&feature=youtu.be
Sách học Writing tốt:
15 Days Practice for IELTS writing:
http://www.mediafire.com/view/0wc3s2q4xdd5nyz/15_Days_Practice_for_IELTS_Wri
ting.pdf
Academic Writing – Stephen Bailey:
http://www.mediafire.com/view/uucodtue79p5h36/Academic_writing__Stephen_Bailey.pdf
For and Against (L.G.Alexander)
http://www.mediafire.com/view/q745v39fppagvai/For_and_Against_(L.G.Alexander).p
df
Improve your IELTS writing skill:
http://www.mediafire.com/view/vc0dnsawo1gnuu3/Improve_your_IELTS_Writing_Skil
l.pdf
Writing about Graphs, Tables and Diagrams:
http://www.mediafire.com/view/5wsj7aebh2hs2n5/Writing_about_Graphs,_Tables_an
d_Diagrams.pdf
Tuyển tập các câu hỏi Writing các năm trước:
http://www.mediafire.com/view/golcg4j74ldgdcl/292IELTSessays.pdf
Writing task 1 – Band 9 collection (Simon)
http://www.mediafire.com/view/xuw3s4pt4pi27uc/Writing_Task_1__Band_9_collection.PDF
59
6. SAMPLE ESSAYS
60
61
62
63
TOPIC: During the 20th century, contact between different parts from the world has
developed rapidly thanks to air travel and telecommunication. To what extent do you
think that societies benefit from the increased contact and closer relationships with
foreigners brought by international tourism and business? (IELTS question
21/08/2014)
64
65
66