Thiiran
Giao diện
Thiiran | |||
---|---|---|---|
| |||
Tên hệ thống | Thiirane | ||
Tên khác | 2,3-Dihydrothiirene[1] Ethylene sulfide[1] | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số EINECS | |||
KEGG | |||
MeSH | |||
ChEBI | |||
Số RTECS | KX3500000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
Tham chiếu Beilstein | 102379 | ||
Tham chiếu Gmelin | 1278 | ||
UNII | |||
Thuộc tính | |||
Bề ngoài | Chất lỏng màu vàng nhạt | ||
Khối lượng riêng | 1.01 g cm−3 | ||
Điểm nóng chảy | −109 °C (164 K; −164 °F) | ||
Điểm sôi | 56 °C; 329 K; 133 °F | ||
Áp suất hơi | 28.6 kPa (at 20 °C) | ||
Nhiệt hóa học | |||
Enthalpy hình thành ΔfH | 51-53 kJ mol−1 | ||
DeltaHc | -2.0126 MJ mol−1 | ||
Các nguy hiểm | |||
NFPA 704 |
| ||
Ký hiệu GHS | |||
Báo hiệu GHS | DANGER | ||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H225, H301, H318, H331 | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P261, P280, P301+P310, P305+P351+P338, P311 | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Nhóm chức liên quan | Ethylene oxide Aziridine Borirane | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Thiiran, thường được gọi là ethylen sulfide, là hợp chất hóa học mạch vòng với công thức C2H4S.[2] Nó là hợp chất dị vòng chứa lưu huỳnh nhỏ nhất và là episulfide đơn giản nhất. Cũng giống như nhiều hợp chất hữu cơ khác của lưu huỳnh, thiiran có mùi rất khó chịu.
Cấu tạo phân tử
[sửa | sửa mã nguồn]Theo nhiễu xạ điện tử, khoảng cách CC và CS trong thiiran lần lượt là 1,473 và 1,811 Å. Các góc CCS và CSC lần lượt là 66,0 và 48,0°.[3]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “thiirane (CHEBI:30977)”. Chemical Entities of Biological Interest (ChEBI). UK: European Bioinformatics Institute.
- ^ Warren Chew; David N. Harpp (1993). “Recent aspects of thiirane chemistry”. Journal of Sulfur Chemistry. 15 (1): 1–39. doi:10.1080/01961779308050628.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Thiiranes and Thiirenes: Monocyclic”. Comprehensive Heterocyclic Chemistry II. 1A. 1996. tr. 173–240. doi:10.1016/B978-008096518-5.00005-8.