Thiên nga cổ đen
Giao diện
Thiên nga cổ đenn | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Anseriformes |
Họ (familia) | Anatidae |
Phân họ (subfamilia) | Anserinae |
Tông (tribus) | Cygnini |
Chi (genus) | Cygnus |
Loài (species) | C. melancoryphus |
Danh pháp hai phần | |
Cygnus melancoryphus Molina, 1782 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Thiên nga cổ đen[1] (danh pháp hai phần: Cygnus melancoryphus) là một loài thiên nga thuộc họ Vịt. Đây là loài bản địa Nam Mỹ. Con trưởng thành trung bình dài 102–124 cm và cân nặng 3,5-6,7 cm.[2] Sải cánh từ 135 đến 177 cm (53 đến 70 in).[3] Lông thân màu trắng với cổ đen và đầu đen và mỏ hơn xám.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thiên nga cổ đen.
Wikispecies có thông tin sinh học về Thiên nga cổ đen
- ^ “Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp” (Thông cáo báo chí). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong
|ngày truy cập=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ del Hoyo, J. Elliott, A. and Sargatal, J.(1992) Handbook of the Birds of the World. Volume 1:Ostrich to Ducks Lynx Edicions, Barcelona
- ^ Ogilvie & Young, Wildfowl of the World. New Holland Publishers (2004), ISBN 978-1-84330-328-2