Tầng 2 (kỷ Cambri)
Các giai đoạn chính ở kỷ Cambri | ||||||||||||||||||||||||||
−550 — – −540 — – −530 — – −520 — – −510 — – −500 — – −490 — – | "Tầng 2" "Tầng 3" "Tầng 4" "Tầng 10" * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * |
| ||||||||||||||||||||||||
Tỉ lệ địa tầng phân chia ICS và ranh giới kỷ tiền Cambri và kỷ Cambri |
Hệ/ Kỷ |
Thống/ Thế |
Bậc/ Kỳ |
Tuổi (Ma) | |
---|---|---|---|---|
Ordovic | Dưới/Sớm | Tremadoc | trẻ hơn | |
Cambri | Phù Dung | Tầng 10 | 485.4 | ~489.5 |
Giang Sơn | ~489.5 | ~494 | ||
Bài Bích | ~494 | ~497 | ||
Miêu Lĩnh | Cổ Trượng | ~497 | ~500.5 | |
Drum | ~500.5 | ~504.5 | ||
Ô Lựu | ~504.5 | ~509 | ||
Thống 2 | Tầng 4 | ~509 | ~514 | |
Tầng 3 | ~514 | ~521 | ||
Terreneuve | Tầng 2 | ~521 | ~529 | |
Fortune | ~529 | 541.0 | ||
Ediacara | không xác định tầng động vật nào |
già hơn | ||
Phân chia kỷ Cambri theo ICS năm 2018.[1] Các giai đoạn in nghiêng không có tên chính thức. |
Tầng 2 của kỷ Cambri là tên không chính thức của tầng dưới thống Terreneuve. Nó nằm trên tầng Fortune và dưới tầng 3 của kỷ Cambri. Nó thường được gọi là tầng Tommote, dựa theo địa tầng kỷ Cambri của Siberia.[2] Cả hai ranh giới trên và dưới đều không được xác định rõ ràng bởi Ủy ban Quốc tế về địa tầng.[3] Ranh giới phía dưới được đề xuất là điiểm xuất hiện đầu tiên của các lớp hóa thạch vỏ sò nhỏ, một loài archaeocyathid hoặc chi động vật thân mềm Watsonella crosbyi có niên đại khoảng ~529 triệu năm trước.[3] Ranh giới trên được đề xuất có thể là sự xuất hiện đầu tiên của bọ ba thùy khoảng ~ 521 triệu năm trước.[4] Ứng cử viên cho GSSP bao gồm điểm xuất hiện đầu tiên của loài Watsonella crosbyi trong thành hệ Zhujiaqing ở Vân Nam, Trung Quốc hay thành hệ Pestrotsvet gần sông Aldan trên Siberia. [5]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ICS Timescale Chart”. www.stratigraphy.org.
- ^ Kouchinsky, Artem; Bengtson, Stefan; Missarzhevsky, Vladimir V.; Pelechaty, Shane; Torssander, Peter; Val'kov, Anatolij K. (ngày 24 tháng 9 năm 2001). “Carbon isotope stratigraphy and the problem of a pre-Tommotian stage in Siberia”. Geological Magazine. 138 (4). doi:10.1017/S0016756801005684.
- ^ a b “GSSP List ICS”. ICS. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2012.
- ^ “GSSP List ICS”. ICS. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2012.
- ^ Li, Guoxiang; Zhao, Xin; Gubanov, Alexander; Zhu, Maoyan; Na, Lin (ngày 1 tháng 4 năm 2011). “Early Cambrian Mollusc Watsonella crosbyi: A Potential GSSP Index Fossil for the Base of the Cambrian Stage 2”. Acta Geologica Sinica - English Edition. 85 (2): 309–319. doi:10.1111/j.1755-6724.2011.00400.x. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2012.
Liên đại Nguyên sinh | Liên đại Hiển sinh | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đại Cổ sinh | Đại Trung sinh | Đại Tân sinh | ||||||||||
Kỷ Cambri | Kỷ Ordovic | Kỷ Silur | Kỷ Devon | Kỷ Than đá | Kỷ Permi | Kỷ Trias | Kỷ Jura | Kỷ Phấn Trắng | Kỷ Paleogen | Kỷ Neogen | Đệ tứ |
Kỷ Cambri | |||
---|---|---|---|
Terreneuve / Cambri sớm | Cambri giữa | Phù Dung / Cambri muộn | |
Thống 2 | Miêu Lĩnh | ||
Fortune | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 4 | Ô Lựu | Drum | Cổ Trượng | Bài Bích | Giang Sơn | Tầng 10 |