[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Somebody That I Used to Know

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Somebody That I Used to Know"
Đĩa đơn của Gotye hợp tác với Kimbra
từ album Making Mirrors
Phát hành5 tháng 7 năm 2011 (2011-07-05)
Thu âm2011
Thể loạiArt pop[1]
Thời lượng
  • 4:04 (bản album)
  • 4:04 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩaEleven
Sáng tácWally de Backer
Sản xuấtDe Backer
Thứ tự đĩa đơn của Gotye
"Eyes Wide Open"
(2010)
"Somebody That I Used to Know"
(2011)
"I Feel Better"
(2011)
Thứ tự đĩa đơn của Kimbra
"Cameo Lover"
(2011)
"Somebody That I Used to Know"
(2011)
"Good Intent"
(2011)
Video âm nhạc
"Somebody That I Used to Know" trên YouTube

"Somebody That I Used to Know" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Úc gốc Bỉ Gotye hợp tác với ca sĩ người New Zealand Kimbra nằm trong album phòng thu thứ ba của anh, Making Mirrors (2011). Nó được phát hành lần đầu tiên ở Úc và New Zealand vào ngày 5 tháng 7 năm 2011 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album bởi Eleven Music, trước khi được phát hành bởi Universal Music vào tháng 12 năm 2011 ở Vương quốc Anh và tháng 1 năm 2012 ở Hoa Kỳ và Ireland. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi Gotye, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bản nhạc không lời năm 1967 của Luiz Bonfá "Seville", và toàn bộ quá trình sáng tác nó đều được thực hiện tại nhà của bố mẹ anh ở Bán đảo Mornington ở Victoria cũng như dựa trên trải nghiệm của nam ca sĩ sau những mối quan hệ tình cảm. "Somebody That I Used to Know" là một bản art pop ballad với nhịp điệu trung bình và kết hợp những âm thanh của bộ gõ, mang nội dung đề cập đến cảm xúc của một người đàn ông khi gặp lại người yêu cũ, trong đó anh khẳng định rằng cô gái ấy dường như chỉ là một người mình đã từng quen biết.

Sau khi phát hành, "Somebody That I Used to Know" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ so sánh những điểm tương đồng giữa nó với một số tác phẩm từ Sting, Peter GabrielBon Iver. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng hai giải Grammy cho Thu âm của nămTrình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 55. "Somebody That I Used to Know" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 23 quốc gia, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Ireland, Ý, Hà Lan, New Zealand, Thụy Điển và Vương quốc Anh, cũng như lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia bài hát xuất hiện. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong tám tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của hai nghệ sĩ cũng như là một trong những đĩa đơn nhạc số bán chạy nhất mọi thời đại tại đây với hơn tám triệu bản được tiêu thụ.

Video ca nhạc cho "Somebody That I Used to Know" được đạo diễn bởi Natasha Pincus, trong đó bao gồm những cảnh Gotye và Kimbra hát trong trạng thái khỏa thân và được khắc hoạ những hiệu ứng đồ họa trên cơ thể xuyên suốt video. Nó đã nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2012 cho Video của nămBiên tập xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn "Somebody That I Used to Know" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm American Idol, Jimmy Kimmel Live!, Saturday Night LiveThe Voice. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Gotye và cả Kimbra, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như "Weird Al" Yankovic, Adam Levine, Pentatonix, Rita Ora, Fun, Karmin và dàn diễn viên của Glee, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm 90210, Gossip Girl, New GirlPitch Perfect. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 13 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ hai của năm 2012 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách ca khúc và định dạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[100] 11× Bạch kim 770.000^
Áo (IFPI Áo)[101] 2× Bạch kim 60.000*
Bỉ (BEA)[102] 4× Bạch kim 120.000*
Canada (Music Canada 653,000[103]
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[104] 3× Bạch kim 90.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[105] Vàng 6,774[105]
Pháp (SNEP 278,800[67]
Đức (BVMI)[106] 3× Bạch kim 1.500.000double-dagger
Ý (FIMI)[107] 2× Bạch kim 60.000*
New Zealand (RMNZ)[108] 5× Bạch kim 75.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[109] Bạch kim 40.000*
Thụy Điển (GLF)[110] Bạch kim 20.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[111] 3× Bạch kim 90.000^
Anh Quốc (BPI)[112] 3× Bạch kim 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[114] 8× Bạch kim 8,097,000[113]
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[115] 4× Bạch kim 10.400.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tris McCall (10 tháng 2 năm 2012). “Song of the Week: 'Somebody That I Used to Know,' Gotye”. NJ.com. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ 'Somebody That I Used to Know' (Tiesto Remix) [Musical Freedom]”. Beatport. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ Somebody That I Used to Know (liner notes). Gotye. Samples 'n' Seconds Records. 2012. UNIR 22544-7.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  4. ^ Somebody That I Used to Know (liner notes). Gotye. Vertigo Records. 2012. 06025 2791493 0.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ "Australian-charts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  6. ^ "Austriancharts.at – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  7. ^ "Ultratop.be – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  8. ^ "Ultratop.be – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  9. ^ "Gotye Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2012.
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 18. týden 2012. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  11. ^ "Danishcharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  12. ^ "Gotye: Somebody That I Used To Know (Feat. Kimbra)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  13. ^ "Lescharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  14. ^ “Gotye feat. Kimbra - Somebody That I Used to Know” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  15. ^ “Digital Singles Charts - Greece”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2013.
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 9 tháng 8 năm 2012.
  18. ^ "Chart Track: Week 05, 2012" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  19. ^ "Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018 – qua Wayback Machine.
  20. ^ "Italiancharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  21. ^ “Japan Billboard Hot 100” (bằng tiếng Nhật). Billboard Japan. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013.
  22. ^ “Top 20 Inglés” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2012.
  23. ^ “Mexican Airplay”. 21 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2012.
  24. ^ “Portugal Digital Songs - Peak”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
  25. ^ "Nederlandse Top 40 – Gotye feat. Kimbra" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  26. ^ "Dutchcharts.nl – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 30 tháng 10 năm 2013.
  27. ^ "Charts.nz – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  28. ^ "Norwegiancharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  29. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 31 tháng 1 năm 2012.
  30. ^ “Airplay 100 – Cristi Nitzu | Kiss FM – 17 June 2012”. Kiss FM. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  31. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 26 tháng 2 năm 2012.
  32. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 17. týden 2012.
  33. ^ "Spanishcharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  34. ^ "Swedishcharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  35. ^ "Swisscharts.com – Gotye feat. Kimbra – Somebody That I Used to Know" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  36. ^ "Gotye: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  37. ^ "Gotye Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 6 năm 2012.
  38. ^ "Gotye Chart History (Adult Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  39. ^ "Gotye Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 6 năm 2012.
  40. ^ "Gotye Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 6 năm 2012.
  41. ^ "Gotye Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 6 năm 2012.
  42. ^ "Gotye Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 6 năm 2012.
  43. ^ "Gotye Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 12 năm 2014.
  44. ^ "Gotye Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 6 tháng 6 năm 2012.
  45. ^ "Gotye Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 12 năm 2014.
  46. ^ "Gotye Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  47. ^ “Pop Rock General”. Record Report. 24 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.
  48. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
  49. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
  50. ^ “Greatest of All Time Adult Pop Songs: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
  51. ^ “Greatest of All Time Alternative Songs: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
  52. ^ “ARIA Top 100 Singles 2011”. Australian Recording Industry Association (ARIA). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.
  53. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2011”. ARIA Charts. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  54. ^ “Ultratop Belgian 2011 Year End Charts” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012.
  55. ^ “Ultratop Belgian 2011 Year End Charts” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2014.
  56. ^ “Offizielle Deutsche Charts”. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  57. ^ “Top 100 –Jaaroverzicht van 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  58. ^ Hung, Steffen. “Dutch charts portal – 2011 Year End Chart” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Charts Portal. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012.
  59. ^ “Top Selling Singles of 2011 – The Official New Zealand Music Chart”. Recording Industry Association of New Zealand (RIANZ). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2012.
  60. ^ “ARIA Top 100 Singles 2012”. Australian Recording Industry Association (ARIA). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
  61. ^ “Jahreshitparade Singles 2012” (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  62. ^ “Jaaroverzichten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  63. ^ “Rapports annuels 2012” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  64. ^ “Best of 2012 – CanadianHot 100 Songs”. Billboard.com. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  65. ^ “Track Top-50 2012”. Tracklisten (bằng tiếng Đan Mạch). Nielsen Music Control. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  66. ^ “Myydyimmät singlet vuonna 2012”. IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  67. ^ a b “Classement Singles - année 2012” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  68. ^ “Offizielle Deutsche Charts”. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  69. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 - 2012”. Mahasz. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  70. ^ “MAHASZ Dance Top 100 - 2012”. Mahasz. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  71. ^ “IRMA - Best of Singles”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  72. ^ a b c “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  73. ^ “Ferro è il re degli album più venduti nel 2012”. TGCOM (bằng tiếng Ý). Mediaset. 14 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
  74. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2012” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  75. ^ “Jaaroverzichten – Single 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  76. ^ “Top Selling Singles of 2012”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  77. ^ “TOP digital utworów – 2012”. ZPAV. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.
  78. ^ “Romanian Top 100 Official Podcast”. Kissfm.ro. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2012.
  79. ^ “Top 50 Canciones Anual 2012” (PDF). Promuiscae.es. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
  80. ^ “Årslista Singlar – År 2012” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  81. ^ “Swiss Year-end Charts 2012”. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  82. ^ Lane, Dan (2 tháng 1 năm 2013). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles of 2012 Revealed!”. Official Charts Company. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2013.
  83. ^ “Best of 2012 – Hot 100 Songs”. Billboard.com. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012.
  84. ^ “Adult Alternative Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  85. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  86. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  87. ^ “Alternative Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  88. ^ “Dance Club Songs - Year-End 2012”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  89. ^ “Dance/Mix Show Airplay - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  90. ^ “Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  91. ^ “Rock Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  92. ^ “Rhythmic Songs – Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  93. ^ “Best of 2012” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
  94. ^ “Top Global Singles”, IFPI Digital Music Report 2013 (PDF), International Federation of the Phonographic Industry, 18 tháng 3 năm 2015, tr. 15, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2013, truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015
  95. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 - radios 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
  96. ^ “MAHASZ Dance Top 100 - 2013”. Mahasz. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  97. ^ “SloTop50 | Slovenian official year-end singles charts (2013)” (bằng tiếng Slovenia). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2013.
  98. ^ “Year End Chart 2013” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  99. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  100. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  101. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Gotye – Somebody That I Used to Know” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  102. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  103. ^ MacNeil, Jason (14 tháng 1 năm 2013). “Adele, Carly Rae Jepsen, Celine Dion Rule Nielsen/Billboard 2012 Canadian Music Industry Report”. The Huffington Post Canada. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2014.
  104. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Gotye – Somebody That I Used to Know” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2013. Scroll through the page-list below until year 2013 to obtain certification.
  105. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – Gotye – Somebody That I Used To Know” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
  106. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Gotye feat. Kimbra; 'Somebody That I Used to Know')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Gotye – Somebody That I Used to Know” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Somebody That I Used to Know" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Gotye – Somebody That I Used to Know” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  109. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Gotye – Somebody That I Used to Know”. El portal de Música. Productores de Música de España.
  110. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  111. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Somebody That I Used to Know')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  112. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Gotye Ft Kimbra – Somebody That I Used To Know” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Somebody That I Used To Know vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  113. ^ Trust, Gary (2 tháng 10 năm 2015). “Ask Billboard: Lady Gaga First Artist With Two 7-Million-Selling Downloads”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2015.
  114. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Gotye – Somebody That I Used to Know” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  115. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Gotye – Somebody That I Used to Know” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2013 to obtain certification.