Shorea superba
Giao diện
Shorea superba | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) | Dipterocarpaceae |
Chi (genus) | Shorea |
Loài (species) | S. superba |
Danh pháp hai phần | |
Shorea superba Symington[2] |
Shorea superba là một loài của thực vật thuộc họ Dipterocarpaceae. Tên gọi của loài này xuất phát từ Latin (superbus = hoành tráng) để chỉ dáng vẻ to đẹp của cây. Đây là một cây gỗ khổng lồ, cao tới 75 m, mẫu cao nhất ghi được là 84,4 m tại Vườn quốc gia Tawau Hills, ở Sabah[3]. Loài này có ở rừng dầu hỗn hợp trên đất sét có cấu trúc ổn định ở vùng khí hậu ẩm[2]. Đây là loài đặc hữu của Borneo, nơi chúng hiện đang bị đe vìmất môi trường sống[4]. Nó được thấy ở ít nhất bốn khu vực bảo vệ (Khu bảo tồn rừng Sepilok, Khu bảo tồn Thung lũng Danum, các vườn quốc gia Lambir Hills và Gunung Mulu)[2].
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ashton, P. (1998). “Shorea superba”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2014.
- ^ a b c Ashton, P. S. (tháng 9 năm 2004). “Shorea superba Symington”. Trong Soepadmo, E.; Saw, L. G.; Chung, R. C. K. (biên tập). Tree Flora of Sabah and Sarawak. (free online from the publisher, lesser resolution scan PDF versions). 5. Forest Research Institute Malaysia. tr. 340–341. ISBN 983-2181-59-3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2007. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “Ashton” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ “Borneo”. Eastern Native Tree Society. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2008.
- ^ Ashton (1998). “Shorea superba”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2007. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập 12 tháng 11 năm 2007.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]