[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

S-Bahn München

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
München S-Bahn
Tàu S-Bahn tại Hackerbrücke (Br 423)
Tàu S-Bahn tại Hackerbrücke (Br 423)
Tổng quan
Địa điểmMünchen
Loại tuyếnRapid Transit, Regional rail
Số lượng tuyến8
Số nhà ga150[1]
Lượt khách hàng ngày800,000[2]
Hoạt động
Bắt đầu vận hành28 tháng 5 năm 1972
Đơn vị vận hànhS-Bahn München
Kỹ thuật
Chiều dài hệ thống434 km (270 mi)
Khổ đường sắt1.435 mm (4 ft 8 12 in) (Đường sắt khổ tiêu chuẩn)
Điện khí hóa15 kV, 16.7 Hz AC Overhead lines
Bản đồ tuyến đường

Map of the Munich S-Bahn system.

München S-Bahn bên cạnh Tàu điện ngầm München (U-Bahn München) là hệ thống giao thông công cộng đường sắt quan trọng nhất tại Đại đô thị München. Nó được điều hành bởi DB Regio Bayern, một bộ phận của DB Regio và là một thành viên của Hiệp hội Giao thông và Giá vé München (Münchner Verkehrs- und Tarifverbund: MVV). Mạng lưới S-Bahn đã hình thành cho Thế vận hội Mùa hè 1972 từ một vài tuyến ngoại ô có sẵn. Chúng được chạy bằng điện và nối với nhau bằng một đường hầm. Đoạn này được gọi là đoạn chính (Stammstrecke), chạy từ nhà ga trung tâm (Hauptbahnhof) tới nhà ga phía Đông (Ostbahnhof).

Mỗi ngày trung bình khoảng 780.000 hành khách sử dụng München S-Bahn.[3] Vào ngày làm việc mạng lưới này vận chuyển hơn 800.000 hành khách [4], vận chuyển chính là từ những người sống ở những khu vực xung quanh đì vào thành phố München trong giờ làm việc vào buổi sáng vào giờ cao điểm buổi chiều khi về nhà. München S-Bahn có hơn 1.000 nhân viên, trong đó 538 là tài xế xe lửa và 120 người khác là nhân viên dịch vụ.[5]

Tính về chiều dài của mạng lưới, München S-Bahn (sau Rhine-Ruhr S-Bahn và S-Bahn Trung Đức), lớn thứ ba ở Đức.

Mạng lưới S-Bahn

[sửa | sửa mã nguồn]
Mạng lưới München S-Bahn từ 2009

Hệ thống

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần chủ yếu của mạng lưới S-Bahn là đoạn đường chính có đường hầm chạy dưới trung tâm thành phố München. Phía Tây của đường hầm mạng lưới tỏa ra với bảy nhánh của các tuyến đường chạy từ phía bắc đến phía nam, ban đầu được đánh số từ S 1 (Freising) đến S 7 (wolfratshausen). Về phía Đông sau đường hầm, nó chia ra làm năm nhánh Đông, tuyến đến Ebersberg được phục vụ bởi hai tuyến (S 4 và S 6), và tuyến S 1 kết thúc tại Ostbahnhof. S-Bahn ở phía đông chạy qua Ismaning đến sân bay được gọi là S 8. Vì vậy hiện thời không có S 5.

Ngoài ra còn có tuyến S 20, chạy từ Pasing đến Höllriegelskreuth, một tuyến mà không chạy qua đường hầm của đoạn đường chính. Vào tháng 12 năm 2014, đoạn đường sắt Dachau-altomünster, chạy bằng động cơ diesel, mà cũng thuộc về mạng S-Bahn, được điện hóa, trở thành một nhánh của tuyến S2.[6]

Các tuyến đường và Độ thường xuyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Độ thường xuyên cơ bản của München S-Bahn (S 1 cho tới S 8) là 20 phút, trên các phần của các tuyến đường trong giờ cao điểm có thêm xe lửa để giữ được độ thường xuyên là 10 phút. Một số nhánh bên ngoài, ngoài các giờ cao điểm cứ 3 đoàn tầu xe lửa thì một chuyến đã quay trở lại từ một vài trạm trước ga cuối, độ thường xuyên lúc đó là 20 / 40 phút.[7]

Tuyến Tuyến đường Tần suất
S1 Freising – Pulling – Neufahrn 20-phút/1 lần
Flughafen München – Flughafen Besucherpark – Neufahrn 20-phút/1 lần
Neufahrn – Eching – Lohhof – Unterschleißheim – Oberschleißheim – Feldmoching – Fasanerie – Moosach – Laim – Hirschgarten – Donnersbergerbrücke – Hackerbrücke – Hauptbahnhof – Karlsplatz (Stachus) – Marienplatz – Isartor – Rosenheimer Platz – Ostbahnhof 20-phút/1 lần
S2 Petershausen – Vierkirchen-Esterhofen – Röhrmoos – Hebertshausen – Dachau 20/40-phút/1 lần
Altomünster – Kleinberghofen – Erdweg – Arnbach – Markt Indersdorf – Niederroth – Schwabhausen – Bachern – Dachau Stadt – Dachau 60-phút/1 lần,
30-phút/1 lần trong giờ cao điểm.
Dachau (*) – Karlsfeld – Allach – Untermenzing – Obermenzing – Laim – Hirschgarten – Donnersbergerbrücke – Hackerbrücke – Hauptbahnhof – Karlsplatz (Stachus) – Marienplatz – Isartor – Rosenheimer Platz – Ostbahnhof (*) – Leuchtenbergring – Berg am Laim – Riem – Feldkirchen – Heimstetten – Grub – Poing – Markt Schwaben 20-phút/1 lần
Markt Schwaben – Ottenhofen – St. Kolomann – Aufhausen – Altenerding – Erding 20/40-phút/1 lần
S3 Mammendorf – Malching – Maisach 60-phút/1 lần, 20-phút/1 lần trong giờ cao điểm.
Maisach (*) – Gernlinden – Esting – Olching – Gröbenzell – Lochhausen – Langwied – Pasing – Laim – Hirschgarten – Donnersbergerbrücke – Hackerbrücke – Hauptbahnhof – Karlsplatz (Stachus) – Marienplatz – Isartor – Rosenheimer Platz – Ostbahnhof – St.-Martin-Straße – Giesing – Fasangarten – Fasanenpark – Unterhaching – Taufkirchen – Furth – Deisenhofen (*) 20-phút/1 lần
Deisenhofen – Sauerlach – Otterfing – Holzkirchen 20/40-phút/1 lần
S4 GeltendorfTürkenfeldGrafrath (– Schöngeising – Buchenau) 20/40-phút/1 lần
(GrafrathSchöngeising –) BuchenauFürstenfeldbruck – Eichenau – Puchheim – Aubing – Leienfelsstraße – Pasing – Laim – Hirschgarten – Donnersbergerbrücke – Hackerbrücke – Hauptbahnhof – Karlsplatz (Stachus) – Marienplatz – Isartor – Rosenheimer Platz – Ostbahnhof – Leuchtenbergring – Berg am Laim – Trudering – Gronsdorf – Haar – Vaterstetten – Baldham – Zorneding – Eglharting – Kirchseeon – Grafing Bahnhof 20-phút/1 lần
Grafing Bahnhof – Grafing Stadt – Ebersberg 20/40-phút/1 lần
S6 TutzingFeldafing – Possenhofen – Starnberg 20/40-phút/1 lần
Starnberg – Starnberg Nord – Gauting – Stockdorf – Planegg – Gräfelfing – Lochham – Westkreuz – Pasing – Laim – HirschgartenDonnersbergerbrückeHackerbrücke – Hauptbahnhof – Karlsplatz (Stachus) – Marienplatz – Isartor – Rosenheimer Platz – Ostbahnhof 20-phút/1 lần
OstbahnhofLeuchtenbergringBerg am Laim – TruderingGronsdorf – Haar – Vaterstetten – Baldham – Zorneding 20-phút/1 lần in der HVZ
ZornedingEglhartingKirchseeonGrafing Bahnhof (– Grafing Stadt – Ebersberg) 40/60-phút/1 lần trong giờ cao điểm.
S7 WolfratshausenIckingEbenhausen-Schäftlarn – Hohenschäftlarn – Baierbrunn – Buchenhain – Höllriegelskreuth 20/40-phút/1 lần
HöllriegelskreuthPullachGroßhesselohe Isartalbahnhof – Solln – Siemenswerke – Mittersendling – Harras – Heimeranplatz – Donnersbergerbrücke – Hackerbrücke – Hauptbahnhof – Karlsplatz (Stachus) – Marienplatz – Isartor – Rosenheimer Platz – Ostbahnhof – St.-Martin-Straße – Giesing – Perlach – Neuperlach Süd – Neubiberg – Ottobrunn – Hohenbrunn – Wächterhof – Höhenkirchen-Siegertsbrunn 20-phút/1 lần
Höhenkirchen-Siegertsbrunn – Dürrnhaar – Aying 20/40-phút/1 lần
Aying – Peiß – Großhelfendorf – Kreuzstraße 60-phút/1 lần
S8 Herrsching – Seefeld-Hechendorf – Steinebach – Weßling 20/40-phút/1 lần
Weßling (+) – Neugilching – Gilching-Argelsried – Geisenbrunn – Germering-Unterpfaffenhofen (*) – Harthaus – Freiham – Neuaubing – Westkreuz – Pasing – Laim – Hirschgarten – Donnersbergerbrücke – Hackerbrücke – Hauptbahnhof – Karlsplatz (Stachus) – Marienplatz – Isartor – Rosenheimer Platz – Ostbahnhof (*) – Leuchtenbergring – Daglfing – Englschalking – Johanneskirchen – Unterföhring – Ismaning – Hallbergmoos – Flughafen Besucherpark – Flughafen München 20-phút/1 lần
S20 Geltendorf – Türkenfeld – Grafrath – Schöngeising – Buchenau – Fürstenfeldbruck – Eichenau – Puchheim – Aubing – Leienfelsstraße – Pasing một vài chuyến trong giờ cao điểm (thứ 2–6)
PasingHeimeranplatz – Mittersendling – Siemenswerke – Solln – Großhesselohe Isartalbahnhof – Pullach – Höllriegelskreuth 60-phút/1 lần trong giờ cao điểm (thứ 2–6)

(*) Trạm cuối của những chuyến chạy thêm, đến đó trong giờ cao điểm có tần suất 10-phút/1 lần

(+) một vài chuyến chạy thêm trong tần suất 10-phút/1 lần

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bahnhof Freiham”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.
  2. ^ http://www.s-bahn-muenchen.de/public_main_modul.php?bm=&ses=&page_id=84&document_id=77&unit=4b50472da2eac[liên kết hỏng]
  3. ^ Bản lưu trữ tại Wayback Machine
  4. ^ Daten zur S-Bahn München Lưu trữ 2019-05-06 tại Wayback Machine auf s-bahn-muenchen.de, abgerufen am 22. August 2012
  5. ^ Informationen zur S-Bahn München Lưu trữ 2016-11-26 tại Wayback Machine auf s-bahn-muenchen.de, abgerufen am 22. August 2012
  6. ^ Wolfgang Eitler: Umbau der Linie A: Ehrgeiziger Zeitplan für neue S 2. In: Süddeutsche.de, 4. Oktober 2013
  7. ^ “Planung” (PDF). Đã bỏ qua văn bản “titel” (trợ giúp)[liên kết hỏng]