Sóc đỏ
Sóc đỏ | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Chi (genus) | Sciurus |
Loài (species) | S. vulgaris |
Danh pháp hai phần | |
Sciurus vulgaris Linnaeus, 1758[2] | |
Phạm vi phân bố | |
Phân loài[3] | |
23 được công nhận, xem bài viết |
Sóc đỏ hay còn gọi sóc đỏ á-âu (danh pháp khoa học: Sciurus vulgaris) là một loài sóc cây trong chi Sciurus, họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758.[2]. Chúng là một loài động vật gặm nhấm sống trên cây ăn tạp, phổ biến khắp Âu-Á.
Tại Đại Anh và Ireland, số đã giảm mạnh trong những năm gần đây, một phần vì sự du nhập của sóc xám miền Đông (Sciurus carolinensis) từ Bắc Mỹ.
Sóc đỏ có chiều dài đầu thân tiêu biểu từ 19–23 cm (7,5–9 in), chiều dài từ đầu đến đuôi từ 15 đến 20 cm (5,9-7,9 in) và khối lượng 250-340 g. Con đực và con cái có bề ngoài và kích thước cơ thể giống nhau. Những con sóc đỏ hơi nhỏ hơn so với con sóc xám miền Đông với chiều dài đầu và cơ thể từ 25 đến 30 cm (9,5–12 in) và nặng từ 400 và 800 g (14 oz đến 1,8 lb). Người ta cho rằng cái đuôi dài sẽ giúp các con sóc để cân bằng và lái khi nhảy từ cây này sang cây và chạy dọc theo ngành, có thể giữ nó ấm trong khi ngủ.
Một số nghiên cứu gần đây cho rằng số lượng loài sóc đỏ đang giảm đi nhanh chóng[4][5]
Phân loài và phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Có hơn 40 phụ loài sóc đỏ nhưng tình trạng một số phân loài vẫn chưa chắc chắn. Một nghiên cứu năm 1971 công nhận 16 phụ loài và đã được dùng làm cơ sở cho công tác phân loài sau đó.[6][7] Hiện tại có 23 phân loài được công nhận.[8]
- S. v. alpinus. Desmarest, 1822. (Đồng nghĩa: S. v. baeticus, hoffmanni, infuscatus, italicus, meridionalis, numantius, segurae hoặc silanus.)
- S. v. altaicus. Serebrennikov, 1928.
- S. v. anadyrensis. Ognev, 1929.
- S. v. arcticus. Trouessart, 1906. (Đồng nghĩa: S. v. jacutensis.)
- S. v. balcanicus. Heinrich, 1936. (Đồng nghĩa: S. v. istrandjae hoặc rhodopensis.)
- S. v. chiliensis. Sowerby, 1921.
- S. v. cinerea. Hermann, 1804.
- S. v. dulkeiti. Ognev, 1929.
- S. v. exalbidus. Pallas, 1778. (Đồng nghĩa: S. v. argenteus hay kalbinensis.)
- S. v. fedjushini. Ognev, 1935.
- S. v. formosovi. Ognev, 1935.
- S. v. fuscoater. Altum, 1876. (Đồng nghĩa: S. v. brunnea, gotthardi, graeca, nigrescens, russus hay rutilans.)
- S. v. fusconigricans. Dvigubsky, 1804
- S. v. leucourus. Kerr, 1792.
- S. v. lilaeus. Miller, 1907. (Đồng nghĩa: S. v. ameliae hay croaticus.)
- S. v. mantchuricus. Thomas, 1909. (Đồng nghĩa: S. v. coreae hay coreanus.)
- S. v. martensi. Matschie, 1901. (Đồng nghĩa: S. v. jenissejensis.)
- S. v. ognevi. Migulin, 1928. (Đồng nghĩa: S. v. bashkiricus, golzmajeri hoặc uralensis.)
- S. v. orientis. Thomas, 1906.[9]
- S. v. rupestris. Thomas, 1907
- S. v. ukrainicus. Migulin, 1928. (Synonym: S. v. kessleri.)
- S. v. varius. Gmelin, 1789.
- S. v. vulgaris. Linnaeus, 1758.[10] (Đồng nghĩa: S. v. albonotatus, albus, carpathicus, europaeus, niger, rufus hay typicus.)
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Sóc cây
-
phân loài Sciurus vulgaris mantchuricus
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Shar, S., Lkhagvasuren, D., Bertolino, S., Henttoten, H., Kryštufek, B. & Meinig, H. (2008). Sciurus vulgaris. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Sciurus vulgaris”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Thorington, R.W., Jr.; Hoffmann, R.S. (2005). “Sciurus (Sciurus) vulgaris”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: a taxonomic and geographic reference (ấn bản thứ 3). The Johns Hopkins University Press. tr. 754–818. ISBN 0-8018-8221-4. OCLC 26158608.
- ^ Song Hà (28 tháng 9 năm 2011). “Bản sao đã lưu trữ”. báo Đất Việt. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2011.
chỉ 20 năm nữa chúng ta sẽ không còn được nhìn thấy chúng
Đã định rõ hơn một tham số trong|tên bài=
và|title=
(trợ giúp) - ^ Robert Booth (25 tháng 9 năm 2011). “Red squirrel 'could be extinct within next 20 years'” (bằng tiếng Tiếng Anh). Guardian. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2011.
Red squirrels could be extinct within 20 years
Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|ngày truy cập=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ Sidorowicz, J. 1971, Problems of subspecific taxonomy of squirrel (Sciurus vulgaris L.) in Palaearctic: Zoologischer Anzeiger. 187:123–142.
- ^ Lurz, P.W.W. et al. 2005. Sciurus vulgaris. Mammalian Species 769:1–10
- ^ “Wilson, D. E. & Reeder, D. M. (editors). 2005. Mammal Species of the World. A Taxonomic and Geographic Reference (3rd ed)”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2011.
- ^ Sciurus vulgaris orientis tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- ^ Linnaeus, Carolus (1758). Systema naturae per regna tria naturae:secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis (bằng tiếng La-tinh) (ấn bản thứ 10). Holmiae (Laurentii Salvii). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2010.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn](tiếng Anh)
- Save Our Squirrels Lưu trữ 2011-05-17 tại Wayback Machine
- ARKive Lưu trữ 2008-05-09 tại Wayback Machine: photographs and videos
- Sóc đỏ tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Sóc đỏ 632439 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Sóc đỏ tại Encyclopedia of Life
(tiếng Việt)