[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Riga FC

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Riga FC
Tên đầy đủRiga Football Club
Thành lập30 tháng 4 năm 2014; 10 năm trước (2014-04-30)
SânSkonto Stadium
Sức chứa8,087
Chủ tịch điều hànhAleksandrs Proņins
Người quản lýSandro Perković
Giải đấuVirslīga
2023Virsliga, thứ 2 trên 10
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Riga Football Club, thường được gọi là Riga FC, là câu lạc bộ bóng đá Latvia, được thành lập năm 2014. Câu lạc bộ sử dụng Sân vận động Skonto làm sân nhà, được đặt tại Riga. Kể từ 2016 câu lạc bộ đã chơi ở Virslīga.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ được thành lập vào tháng 4 năm 2014.[1] Đội được thành lập trước mùa giải 2015 sau khi hợp nhất hai đội có trụ sở tại Riga – FC Caramba RigaDinamo Rīga. Tại mùa giải 2015, đội đã chơi ở Giải hạng Nhất Bóng đá Latvia dưới tên FC Caramba/Dinamo, vì Caramba đã giành quyền thăng hạng 1. līga sau khi vô địch Giải hạng Hai Bóng đá Latvia vào năm 2014. Sau khi vô địch giải hạng Nhất và thăng hạng lên giải Vô địch Quốc gia, câu lạc bộ đổi tên thành Riga FC.[2]

Huấn luyện viên Viktor Skrypnyk vô địch Virslīga lần đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Latvia

  • Vô địch: 2018, 2019, 2020

Cúp Bóng đá Latvia

  • Vô địch: 2018, 2023
  • Á quân: 2016–17, 2017

Giải hạng Nhất Bóng đá Latvia

  • Vô địch: 2015

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 18 tháng 9 năm 2021[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Croatia Ivan Brkić
2 HV Colombia Juan Camilo Saiz
3 HV Latvia Antons Kurakins
4 HV Serbia Miloš Vranjanin
6 HV Iceland Axel Óskar Andrésson
7 TV Brasil Felipe Brisola
8 HV Latvia Ritvars Rugins
9 HV Latvia Armands Pētersons
10 TV Kosovo Besar Halimi
11 TV Phần Lan Mikael Soisalo
12 TM Latvia Roberts Ozols
14 TV Serbia Nedeljko Piščević
15 TV Latvia Raivis Kiršs
16 TM Latvia Nils Purins
Số VT Quốc gia Cầu thủ
17 TV Latvia Vladislavs Fjodorovs
18 TV Latvia Arturs Krancmanis
19 HV Croatia Ivan Paurević
20 TV Maroc Karim Loukili
21 Nigeria Yunusa Muritala (mượn từ Metta)
23 TV Ukraina Yuriy Vakulko
24 TV Latvia Aleksejs Saveļjevs
25 HV Cộng hòa Dân chủ Congo Ngonda Muzinga
27 Nga Stanislav Krapukhin
28 TV Serbia Marko Đurišić
29 Pháp Jean-Baptiste Léo
32 TV Brasil Wesley Natã
33 TV Latvia Vladimirs Kamešs
34 HV Latvia Antonijs Černomordijs (Đội trưởng)

Ban huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 4 tháng 1 năm 2021[4][5]
Vị trí Tên
Huấn luyện viên trưởng Đức Thorsten Fink
Trợ lý huấn luyện viên Latvia Kristaps Blanks
Huấn luyện viên thủ môn Latvia Deniss Romanovs
Huấn luyện viên thể lực Cộng hòa Macedonia Sashko Poposki
Ukraina Pavilo Sirenko
Nhà phân tích chiến thuật Latvia Ivans Visockis
Latvia Edgars Vērdiņš
Bác sĩ Latvia Viktors Simanovičs
Latvia Rolands Brencāns

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ LURSOFT (ngày 1 tháng 4 năm 2019). “Riga Football Club, 40008223802 - company data”. Lursoft (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ "Caramba/Dinamo" pārmaiņas: jauns treneris, cits nosaukums un stadions”. sportacentrs.com (bằng tiếng Latvia). ngày 22 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ “Komanda” [A Team] (bằng tiếng Latvian). Riga FC. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “Coaches and staff - Riga Football Club”. www.rigafc.lv. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021.
  5. ^ “Coaches and staff – Riga FC”. Riga FC. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]