Quân đoàn
Đơn vị quân đội |
---|
XXX |
Ký hiệu bản đồ quân sự |
Quân đoàn |
Tiểu đội: 9-10 lính |
Quân đoàn (tiếng Anh: Corps) là một đơn vị có quy mô lớn trong quân đội trên cấp sư đoàn và dưới cấp tập đoàn quân, một đơn vị của lục quân bao gồm các đơn vị binh chủng hợp thành (như pháo binh, bộ binh, tăng - thiết giáp,...) hoặc là một bộ phận, một nhánh của quân đội (như Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ hay còn gọi là Quân đoàn Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, hay Thủy quân lục chiến Hoàng gia Anh).
Sự hợp thành
[sửa | sửa mã nguồn]Trong lục quân nhiều nước, quân đoàn được hợp thành từ các sư đoàn, thường gồm hai đến năm sư đoàn, được chỉ huy bởi một thiếu tướng hay một trung tướng. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai, do phạm vi hoạt động rộng lớn của chiến trường, các quân đoàn được kết hợp ở trong các đơn vị lục quân, tạo thành các tập đoàn quân. Trong khối NATO, số của một quân đoàn có thể dùng các số La Mã để biểu thị (ví dụ Quân đoàn XXX, Quân đoàn XX), trong khi số của một sư đoàn thường viết bằng các số Ả Rập (ví dụ Sư đoàn Bộ binh số 4 của Hoa Kỳ). Một số nước có cách ký hiệu khác.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tsouras, P.G. Changing Orders: The evolution of the World's Armies, 1945 to the Present Facts On File, Inc, 1994. ISBN 0-8160-3122-3
- Phisterer, Frederick, Statistical Record of the Armies of the United States, Castle Books, 1883, ISBN 0-7858-1585-6.
- Eve of war Soviet structure Lưu trữ 2007-06-09 tại Wayback Machine
- Warsaw Pact June 1989 OOB Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine
- Biên chế của Quân đội Nhân dân Việt Nam Lưu trữ 2011-10-26 tại Wayback Machine