Posidonia
Posidonia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Alismatales |
Họ (familia) | Posidoniaceae Hutch.[1] |
Chi (genus) | Posidonia K.D.Koenig |
Phân loài | |
Xem văn bản |
Posidonia là một chi thực vật có hoa trong họ Posidoniaceae.[2] Chúng bao gồm 9 phân loài thực vật biển (cỏ biển) được tìm thấy ở các vùng biển của Địa Trung Hải và xung quanh bờ biển phía nam của Úc.
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là danh sách các loài danh nghĩa của chi này:[3]
- Posidonia angustifolia Cambridge và Kuo[4]
- Posidonia australis Hook.f., bờ biển Nam Australia.
- Posidonia coriacea Cambridge và Kuo
- Posidonia denhartogii Kuo và Cambridge[5]
- Posidonia kirkmanii Kuo và Cambridge
- Posidonia oceanica (L.) Delile - Là loài đặc hữu của biển Địa Trung Hải, nơi hình thành khu vực đồng cỏ dưới biển.
- Posidonia ostenfeldii den Hartog[6]
- Posidonia robertsoniae Kuo và Cambridge
- Posidonia sinuosa Kuo và Cambridge
Các loài được mô tả bởi Linnaeus, nhà thực vật học người Thụy Điển. Posidonia oceanica được tìm thấy ở Địa Trung Hải, phần còn lại có mặt ở khu vực xung quanh bờ biển phía nam của Úc. Một số loài cỏ biển là loài đặc hữu của Tây Úc.
Năm 2006, người ta đã phát hiện ra loài Posidonia oceanica có mặt ở phía nam của đảo Ibiza, Tây Ban Nha. Khu vực có biển có chiều dài lên tới 8 km trên và tuổi thọ lên đến 100.000 năm tuổi, khiến nó có thể là một trong những khu vực đồng cỏ biển lớn nhất và lâu đời nhất trên Trái đất.[7]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2013.
- ^ The Plant List (2010). “Posidonia”. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2013.
- ^ Mike van Keulen. “The genus Posidonia König (nom. cons.) (Posidoniaceae)”. Murdoch University.
- ^ Cambridge, M.L. and Kuo, J. (1979) Two new species of seagrass from Australia, Posidonia sinuosa and Posidonia angustifolia (Posidoniaceae). Aquat. Bot. 6, 307-328 f. Keulen
- ^ Kuo, J. and Cambridge, M.L. (1984) A taxonomic study of the Posidonia ostenfeldii complex (Posidoniaceae) with descriptions of four new Australian seagrasses. Aquat. Bot. 20, 267-95. f. Keulen
- ^ den Hartog, C. (1970) Seagrasses of the World. Verh. Kon. Ned. Akad. Wetens. Afd. Naturk. Ser. 2 59:139 f. Keulen
- ^ Ibiza Spotlight (ngày 28 tháng 5 năm 2006). “Ibiza's Monster Marine Plant”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2007.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Mã hiệu định danh bên ngoài cho Posidonia | |
---|---|
Bách khoa toàn thư sự sống | 101673 |
Hệ thống phân loại NCBI | 55487 |
ITIS | 39059 |
WoRMS | 144232 |
Còn có ở: Wikispecies, NPGS/GRIN |
Tư liệu liên quan tới Posidonia tại Wikimedia Commons
- “Posidonia K.D.Koenig nom. cons.”. Australian Plant Name Index (APNI), cơ sở dữ liệu IBIS. Trung tâm Nghiên cứu Đa dạng sinh học Thực vật (Centre for Plant Biodiversity Research), Chính phủ Úc.
- Posidoniaceae Lưu trữ 2010-12-13 tại Wayback Machine in L. Watson and M. J. Dallwitz (1992 onwards) The families of flowering plants Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine.
- Flora Europaea: Posidonia
- Tư liệu liên quan tới Posidonia tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Posidonia tại Wikispecies