PWS-10
Giao diện
PWS-10 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Nhà chế tạo | PWS |
Chuyến bay đầu | tháng 3, 1930 |
Vào trang bị | 1932 |
Thải loại | 1939 |
Sử dụng chính | Không quân Ba Lan Không quân Tây Ban Nha |
Giai đoạn sản xuất | 1931-1932 |
Số lượng sản xuất | 80 |
PWS-10 là một loại máy bay tiêm kích của Ba Lan, do hãng PWS (Podlaska Wytwórnia Samolotów – Nhà máy chế tạo máy bay Podlasie). Nó là máy bay tiêm kích đầu tiên do Ba Lan chế tạo đưa vào sản xuất hàng loạt.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- PWS-10: Máy bay tiêm kích hai tầng cánh.
- PWS-10M: Định danh gốc của PWS-10.
- PWS-15: PWS-10 với cánh mới, chỉ có 1 chiếc hoán cải, không thành công.
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 7,7 m ()
- Sải cánh: 10,5 m ()
- Chiều cao: 2,9 m ()
- Diện tích cánh: 18,25 m² (ft²)
- Trọng lượng rỗng: 1113 kg ()
- Trọng lượng có tải: 1500 kg ()
- Trọng tải có ích: 387 kg ()
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 1550 kg ()
- Động cơ: 1 × Lorraine-Dietrich 12Eb, 478 hp ()
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 240 km/h
- Vận tốc hành trình: 215 km/h
- Tầm bay: 520 km ()
- Trần bay: 5.900 m ()
- Vận tốc lên cao: 5,8 m/s ()
- Tải trên cánh: 82,3 kg/m² ()
Trang bị vũ khí
2 x súng máy Vickers 7,7 mm
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Glass, Andrzej. "Polskie konstrukcje lotnicze 1893-1939" (Polish aviation constructions 1893-1939), WKiŁ, Warsaw 1977 (Polish language, no ISBN)
- Kołodziejski, Andrzej. "PWS-10". Lotnictwo z Szachownicą (magazine) #29. Wrocław: Wydawnictwo Sanko, 2008. ISSN 1643-5702 (Polish language).
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách liên quan