Otidimorphae
Giao diện
Otidimorphae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Eocen – gần đây. | |
Phướn ngực nâu dẻ (Phaenicophaeus curvirostris) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Nhánh | Neognathae |
Nhánh | Neoaves |
Nhánh | Otidimorphae Wagler, 1830 |
Các bộ | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Cuculimorphae |
Otidimorphae là một nhánh chim chứa các bộ Cuculiformes (cu cu, tu hú, bìm bịp), Musophagiformes (turaco) và Otidiformes (ô tác) được nhận dạng theo phân tích bộ gen của Javis năm 2014.[1] Trong phân tích này thì ô tác dường như có quan hệ họ hàng gần với turaco hơn là với cu cu, nhưng một số nghiên cứu di truyền khác lại cho rằng ô tác có quan hệ họ hàng gần với cu cu hơn là với turaco.[2][3][4]
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Biểu đồ phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Javis (2014)[1]
Otidimorphae |
| ||||||||||||
Còn biểu đồ phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Prum (2015)[4]
Otidimorphae |
| ||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Jarvis, E.D. (2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds”. Science. 346 (6215): 1320–1331. doi:10.1126/science.1253451. PMC 4405904. PMID 25504713.
- ^ Ericson, P. G.P; Anderson, C. L; Britton, T.; Elzanowski, A.; Johansson, U. S; Kallersjo, M.; Ohlson, J. I; Parsons, T. J; Zuccon, D.; Mayr, G. (2006). “Diversification of Neoaves: integration of molecular sequence data and fossils”. Biology Letters. rsbl.royalsocietypublishing.org. 2 (4): 543–547. doi:10.1098/rsbl.2006.0523. PMC 1834003. PMID 17148284. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
- ^ Hackett, S. J.; Kimball, R. T.; Reddy, S.; và đồng nghiệp (2008). “A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History” (PDF). Science. 320 (5884): 1763–1768. doi:10.1126/science.1157704. PMID 18583609. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b Prum, R. O. (2015). “A comprehensive phylogeny of birds (Aves) using targeted next-generation DNA sequencing”. Nature. 526: 569–573. doi:10.1038/nature15697.