[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Ochotona thibetana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thỏ cộc Moupin
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Lagomorpha
Họ (familia)Ochotonidae
Chi (genus)Ochotona
Loài (species)O. thibetana
Danh pháp hai phần
Ochotona thibetana
(Milne-Edwards, 1871)[2]

Thỏ cộc Moupin (Ochotona thibetana), còn được gọi là thỏ cộc Ribetischer, thỏ cộc Tây Tạngthỏ cộc Manipuri, là một loài động vật có vú thuộc Họ Ochotona của Bộ Thỏ. Chúng có nhiều phân loài, một số trong đó có thể là các loài thỏ cộc tách biệt. Bộ lông mùa hè của chúng có màu nâu đỏ sẫm với một số đốm sáng ở mặt lưng và lớp đệm màu nâu nhạt trên bụng. Vào mùa đông, màu lông sáng hơn, với lớp vỏ màu nâu đến xỉn màu.

Chúng hầu như là loài động vật ăn cỏ, được tìm thấy ở các vùng núi phía đông Cao Nguyên Tây TạngTrung Quốc (Cam Túc, miền nam Thanh Hải, Vân NamTứ Xuyên), Bhutan, Ấn Độ (Sikkim) và miền bắc Myanmar.

Cả Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế, danh sách đỏ IUCN, và danh sách đỏ của Trung Quốc đều đáng giá chúng là loài ít quan tâm; mặc dù một phân loài của chúng có thể là đang bị đe dọa. Loài này được Milne-Edwards mô tả vào năm 1871.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Smith, A.T. & Boyer, A.F. (2008). Ochotona thibetana. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ David, A. (1871). Rapport d'adressé a mm. les professeurs-asministrateurs du Muséum d'histoire naturelle. Nouvelles archives du Muséum d'histoire naturelle de Paris (Bulletin) 7: 93. The full text