Nuclide
Giao diện
Vật lý hạt nhân |
---|
Nucleus • Nucleons (Proton, Neutron) • Lực hạt nhân • Phản ứng hạt nhân |
Phân loại hạt nhân Đồng vị – bằng Z Isobars – bằng N Đồng neutron – bằng N Isodiapher – bằng N − Z Đồng phân – bằng tất cả các số trên Hạt nhân gương – Z ↔ N Ổn định • Số kỳ diệu • Chẵn/lẻ • Quầng |
Sự ổn định hạt nhân |
Quá trình năng lượng cao |
Phản ứng tổng hợp hạt nhân Quy trình: Tổng hợp sao • Vụ Nổ Lớn • Siêu tân tinh Hạt nhân: Nguyên thủy • Vũ trụ • Tổng hợp |
Alvarez Becquerel • Bethe • A. Bohr • N. Bohr • Chadwick • Cockcroft • Ir. Curie • Fr. Curie • Pi. Curie • Skłodowska-Curie • Davisson • Fermi • Hahn • Jensen • Lawrence • Mayer • Meitner • Oliphant • Oppenheimer • Proca • Purcell • Rabi • Rutherford • Soddy • Strassmann • Świątecki • Szilárd • Teller • Thomson • Walton • Wigner |
Nuclide (hay nucleide, từ nucleus) là một loại nguyên tử được đặc trưng bởi số lượng proton (Z), neutron (N) và trạng thái năng lượng hạt nhân của chúng.[1]
Từ nuclide được đặt ra bởi Truman Paul Kohman vào năm 1947.[2][3] Kohman định nghĩa nuclide là "loại nguyên tử được đặc trưng bởi cấu tạo của hạt nhân" bao gồm số lượng neutron và proton. Do đó, thuật ngữ này ban đầu tập trung vào hạt nhân.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ IUPAC (1997). “Nuclide”. Trong A. D. McNaught; A. Wilkinson (biên tập). Compendium of Chemical Terminology. Blackwell Scientific Publications. doi:10.1351/goldbook.N04257. ISBN 978-0-632-01765-2.
- ^ Kohman, Truman P. (1947). “Proposed New Word: Nuclide”. American Journal of Physics. 15 (4): 356–7. Bibcode:1947AmJPh..15..356K. doi:10.1119/1.1990965.
- ^ Belko, Mark (ngày 1 tháng 5 năm 2010). “Obituary: Truman P. Kohman / Chemistry professor with eyes always on stars”. Pittsburgh Post-Gazette. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Periodic Table trên DMOZ.
- Livechart - Table of Nuclides trên The International Atomic Energy Agency.