Northwest Airlines
Northwest Airlines | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1 tháng 9 năm 1926 | (với tên Northwest Airways)|||
Ngừng hoạt động | 31 tháng 1 năm 2010Delta) | (sáp nhập với|||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính |
| |||
Điểm dừng quan trọng | ||||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | WorldPerks | |||
Phòng chờ | WorldClubs | |||
Liên minh | SkyTeam | |||
Công ty mẹ | Delta Air Lines | |||
Số máy bay | 350 (+7), tại thời điểm giải thể | |||
Điểm đến | 254 | |||
Khẩu hiệu | Bạn đang bay một cách khôn ngoan. | |||
Trụ sở chính | Eagan, Minnesota, Hoa Kỳ | |||
Nhân vật then chốt | Ed Bastian (chủ tịch/CEO) | |||
Trang web | nwa.com |
Northwest Airlines, Inc. (thường viết tắt NWA), là một công ty con 100% sở hữu của Delta Air Lines, Inc., là một hãng hàng không lớn của Hoa Kỳ[1] có trụ sở ở Eagan, Minnesota, gần Sân bay Minneapolis-St. Paul Hoa Kỳ. Northwest có 3 trung tâm hoạt động ở Mỹ là: Sân bay hạt Detroit Metropolitan Wayne, Sân bay quốc tế Minneapolis-Saint Paul, và Sân bay quốc tế Memphis. Northwest cũng hoạt động từ một trung tâm ở châu Á tại Sân bay quốc tế Narita gần Tokyo và cũng có các chuyến bay xuyên lục địa hợp tác với hãng đối tác KLM từ Sân bay Amsterdam Schiphol tại Amsterdam, Hà Lan. Ngoài ra, hãng còn hoạt động tại điểm đến quan trọng tại Sân bay quốc tế Seattle-Tacoma. Đến thời điểm năm 2006, Northwest là hãng hàng không lớn thứ 6 thế giới về lượng khách-cây số nội địa và quốc tế bay theo lịch trình, xếp hạng sáu ở Hoa Kỳ về tiêu chí này.[2] Hãng này vận chuyển khách vượt Thái Bình Dương nhiều hơn bất kỳ hãng hàng không nào của Mỹ (5,1 triệu lượt) năm 2004) và vận chuyển nhiều hàng hoá nội địa hơn bất cứ hãng hàng không vận chuyển hành khách nào khác của Mỹ.[3] Đây là hãng hàng không kết hợp duy nhất của Mỹ (vừa vận chuyển hành khách và hàng hoá) sử dụng máy bay Boeing 747.. Bắt đầu từ ngày 1 tháng 6 năm 2009, hãng này sẽ cung cấp dịch vụ bay vận chuyển hành khách nối Việt Nam và Hoa Kỳ theo lộ trình Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất - trung chuyển ở Sân bay quốc tế Narita - Sân bay quốc tế Los Angeles đi đến các thành phố khác Hoa Kỳ.
Đội tàu bay của Northwest Airlines
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tàu bay đang sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Máy bay | Tổng cộng | Khác | Tùy chọn | Số khách (Hạng nhất*/Thường) |
Tuyến | Ghi chú | "Màu sơn của Delta" |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Airbus A319-100 | 57 | 5 | 0 | 124 (16/108) | Tuyến trung-ngắn nội địa Hoa Kỳ, Canada, Mexico |
7 chiếc chuyển sang loại 54 chỗ Executive Class cho khách VIP thuê bao | Hai chiếc trong màu sơn của Delta Air Lines (N348NB, 3149) |
Airbus A320-200 | 69 | 2 | 0 | Nội địa 148 (16/132) Quốc tế 144 (12/132) |
Tuyến trung-ngắn nội địa Hoa Kỳ, Canada, Mexico |
Ba chiếc trong màu sơn của Delta Air Lines (N314US, 3275, 3276) | |
Airbus A330-200 | 11 | 0 | 0 | 243 (32/211) | Tuyến quốc tế trung-dài Xuyên Đại Tây Dương, xuyên Thái Bình Dương, trong châu Á, Ấn Độ |
||
Airbus A330-300 | 21 | 0 | 0 | 298 (34/264) | Tuyến trung-dài quốc tế Xuyên Đại Tây Dương, xuyên Thái Bình Dương, MSP-Honolulu |
Tám chiếc mang màu sơn của Delta Air Lines (3301, 3302, 3303, 3304, 3305, 3306, 3309, 3314) | |
Boeing 747-200 | 2 | 0 | 0 | 430 (30/400) | Nội địa, quốc tế | Chỉ bay thuê bao | |
Boeing 747-200F | 10 | 0 | 0 | chỉ vận chuyển hàng hoá | Tuyến trung-dài quốc tế Hoa Kỳ, xuyên Thái Bình Dương, Hà Lan |
cung ứng bởi NWA Cargo division | |
Boeing 747-400 | 16 | 0 | 0 | 403 (65/338) | Tuyến đường dài quốc tế Xuyên Đại Tây Dương và Thái Bình Dương |
Khách hàng đầu tiên | Hai chiếc trong màu sơn của Delta Air Lines (6301, 6305) |
Boeing 757-200 | 46 | 0 | 0 | 5500 series 182 (22/160) 5600 Series (nội địa) 184 (22/162) 5600 Series (Intra-Asia) 182 (20/162) 5600 Series (xuyên Đại Tây Dương) 160 (16/144) |
Tuyến quốc tế tầm ngắn và trung North American, transatlantic, intra-Asia |
16 có cánh nhỏ phụ New interiors[4] |
Bốn chiếc trong màu sơn của hãng Delta Air Lines (5639, 5641, 5644, 5657) |
Boeing 757-300 | 16 | 0 | 0 | 224 (24/200) | Tuyến nội địa tầm trung Bắc Mỹ, bờ Tây Hoa Kỳ-Hawaii |
Chỉ khách hàng đặt hàng với động cơ Pratt & Whitney | |
Boeing 787-8 | 0 | 18 | 50 | 200 (48/152) | Tuyến đường dài quốc tế | Bắt đầu sử dụng: Tháng 11 năm 2009 Hãng hàng không Bắc Mỹ đầu tiên bay 787 |
|
McDonnell Douglas DC-9-30 | 22 | 0 | 0 | 100 (16/84) | Tuyến ngắn nội địa Hoa Kỳ, Canada |
||
McDonnell Douglas DC-9-40 | 11 | 0 | 0 | 110 (16/94) | Tuyến ngắn nội địa Hoa Kỳ, Canada |
||
McDonnell Douglas DC-9-50 | 34 | 0 | 0 | 125 (16/109) | Tuyến ngắn nội địa Hoa Kỳ, Canada |
Tám chiếc trong màu sơn của Delta Air Lines (9851, 9859, 9860, 9862, 9867, 9871, 9878, 9886) | |
Total | 315 | 25 | 50 |
*Hạng nhất dành cho phần lớn các tuyến bay nội địa. Hạng thương gia thế giới dành cho các tuyến bay xuyên Đại Tây Dương và xuyên Thái Bình Dương.
Đội tàu bay ngưng sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Máy bay | Năm thôi sử dụng | Thay thế | Ghi chú |
---|---|---|---|
Boeing 727-100 | 1991 | McDonnell Douglas DC-9 | |
Boeing 727-200 | 2003 | Dòng Airbus A320 | |
Boeing 747-100 | 2000 | Boeing 747-400 | |
Boeing 747-200 | 2007 | Dòng Airbus A330 | 2 giữ lại để bay thuê bao |
McDonnell Douglas DC-9-10 | 2005 | Dòng Airbus A320 | |
McDonnell Douglas MD-80 | 1999 | Dòng Airbus A320 | Nhận được khi sáp nhập với Republic Airlines |
McDonnell Douglas DC-10-30 | 2007 | Dòng Airbus A330 | Bán cho to ATA Airlines và Omni Air International |
McDonnell Douglas DC-10-40 | 2002 | Boeing 757-300 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “FAA Airline Certificate Information”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009.
- ^ “WATS Scheduled Passenger - Kilometres Flown”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009.
- ^ “Scheduled Freight Tonne - Kilometres Flown”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009.
- ^ Northwest Airlines European Expansion (Họp báo chính thức: 11 tháng 10 năm 2006)