Nitrofuran
Giao diện
Nitrofurans là một nhóm thuốc thường được sử dụng làm thuốc kháng sinh hoặc thuốc kháng vi sinh vật.[1] Thành phần cấu trúc xác định là một vòng furan với nhóm nitro.[2]
Thành viên của nhóm thuốc này bao gồm:
- Kháng sinh (kháng sinh)
- Difurazone (còn được gọi là Nitrovin) - một chất kích thích tăng trưởng kháng khuẩn được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi
- Furazolidone
- Nifurfoline
- Nifuroxazide
- Nifurquinazol
- Nifurtoinol
- Nifurzide
- Nitrofural (còn được gọi là nitrofurazone)
- Nitrofurantoin - một loại thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu [3]
- Ranbezolid - về mặt kỹ thuật là một loại kháng sinh oxazolidinone mang nhóm nitrofuran
- Thuốc kháng vi sinh vật
- Furaltadone - một chất chống độc
- Furazidine - một chất kháng khuẩn và chống độc
- Furylfuramide - một chất bảo quản thực phẩm trước đây được sử dụng
- Nifuratel - một chất chống độc và kháng nấm
- Nifurtimox - một chất chống độc
- FANFT, một người khởi xướng khối u dẫn xuất nitrofuran mạnh. Nó gây ra khối u bàng quang ở tất cả các động vật được nghiên cứu và gây đột biến cho nhiều vi khuẩn.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Chu, Pak-Sin; Lopez, Mayda I; Abraham, Ann; El Said, Kathleen R; Plakas, Steven M (2008). “Residue Depletion of Nitrofuran Drugs and Their Tissue-Bound Metabolites in Channel Catfish (Ictalurus punctatus) after Oral Dosing”. Journal of Agricultural and Food Chemistry. 56 (17): 8030–8034. doi:10.1021/jf801398p. PMID 18698789.
- ^ Vass, M; Hruska, K; Franek, M (2008). “Nitrofuran antibiotics: a review on the application, prohibition and residual analysis”. Veterinární Medicína. 53: 469–500. doi:10.17221/1979-VETMED.
- ^ Huttner, Angela; Verhaegh, Els M; Harbarth, Stephan; Muller, Anouk E; Theuretzbacher, Ursula; Mouton, Johan W (2015). “Nitrofurantoin revisited: a systematic review and meta-analysis of controlled trials”. Journal of Antimicrobial Chemotherapy. 70 (9): 2456–2464. doi:10.1093/jac/dkv147. PMID 26066581.