Nialamide
Giao diện
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ECHA InfoCard | 100.000.073 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C16H18N4O2 |
Khối lượng phân tử | 298.34 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Nialamide (Niamid, Niamide, Nuredal, Surgex) là một chất ức chế monoamin oxydase không chọn lọc, không thể đảo ngược (MAOI) của lớp hydrazine được sử dụng làm thuốc chống trầm cảm.[1] Nó đã bị Pfizer rút từ nhiều thập kỷ trước do nguy cơ nhiễm độc gan.[2][3]
Hoạt tính chống ung thư của nialamide đã được sử dụng để thiết kế pyridinolcarbamate.[4]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ William Andrew Publishing (ngày 1 tháng 12 năm 2006). Pharmaceutical Manufacturing Encyclopedia, 3rd Edition. Elsevier. tr. 2935–. ISBN 978-0-8155-1856-3.
- ^ Shayne C. Gad (ngày 26 tháng 4 năm 2012). Safety Pharmacology in Pharmaceutical Development: Approval and Post Marketing Surveillance, Second Edition. CRC Press. tr. 138–. ISBN 978-1-4398-4567-7.
- ^ Edward Shorter (ngày 28 tháng 9 năm 2008). Before Prozac: The Troubled History of Mood Disorders in Psychiatry: The Troubled History of Mood Disorders in Psychiatry. Oxford University Press. tr. 137–. ISBN 978-0-19-970933-5.
- ^ Bencze, W. L.; Dempsey, M. E.; Eisenberg, S.; Felts, J. M.; Frantz, I. D.; Hess, R.; Levy, R. I.; Miettinen, T. A.; Rudel, L. L. (ngày 6 tháng 12 năm 2012). “Hypolipidemic Agents”. Springer Science & Business Media. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017 – qua Google Books.