[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Nialamide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nialamide
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S4 (Kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-benzyl-3-(N-(pyridine-4-carbonyl)hydrazino)propanamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ECHA InfoCard100.000.073
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC16H18N4O2
Khối lượng phân tử298.34 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(NNCCC(=O)NCc1ccccc1)c2ccncc2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C16H18N4O2/c21-15(18-12-13-4-2-1-3-5-13)8-11-19-20-16(22)14-6-9-17-10-7-14/h1-7,9-10,19H,8,11-12H2,(H,18,21)(H,20,22) ☑Y
  • Key:NOIIUHRQUVNIDD-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Nialamide (Niamid, Niamide, Nuredal, Surgex) là một chất ức chế monoamin oxydase không chọn lọc, không thể đảo ngược (MAOI) của lớp hydrazine được sử dụng làm thuốc chống trầm cảm.[1] Nó đã bị Pfizer rút từ nhiều thập kỷ trước do nguy cơ nhiễm độc gan.[2][3]

Hoạt tính chống ung thư của nialamide đã được sử dụng để thiết kế pyridinolcarbamate.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ William Andrew Publishing (ngày 1 tháng 12 năm 2006). Pharmaceutical Manufacturing Encyclopedia, 3rd Edition. Elsevier. tr. 2935–. ISBN 978-0-8155-1856-3.
  2. ^ Shayne C. Gad (ngày 26 tháng 4 năm 2012). Safety Pharmacology in Pharmaceutical Development: Approval and Post Marketing Surveillance, Second Edition. CRC Press. tr. 138–. ISBN 978-1-4398-4567-7.
  3. ^ Edward Shorter (ngày 28 tháng 9 năm 2008). Before Prozac: The Troubled History of Mood Disorders in Psychiatry: The Troubled History of Mood Disorders in Psychiatry. Oxford University Press. tr. 137–. ISBN 978-0-19-970933-5.
  4. ^ Bencze, W. L.; Dempsey, M. E.; Eisenberg, S.; Felts, J. M.; Frantz, I. D.; Hess, R.; Levy, R. I.; Miettinen, T. A.; Rudel, L. L. (ngày 6 tháng 12 năm 2012). “Hypolipidemic Agents”. Springer Science & Business Media. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017 – qua Google Books.