[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Nacho Fernández

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nacho
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ José Ignacio Fernández Iglesias[1]
Ngày sinh 18 tháng 1, 1990 (34 tuổi)[2]
Nơi sinh Madrid, Tây Ban Nha[3]
Chiều cao 1,8 m (5 ft 11 in)[3]
Vị trí
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al Qadsiah
Số áo 6
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999–2001 AD Complutense Alcalá
2001–2009 Real Madrid
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2013 Real Madrid B 105 (4)
2011–2024 Real Madrid 242 (12)
2024– Al Qadsiah 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005 U-16 Tây Ban Nha 1 (0)
2006–2007 U-17 Tây Ban Nha 11 (0)
2008–2009 U-19 Tây Ban Nha 9 (2)
2011–2013 U-21 Tây Ban Nha 6 (0)
2013– Tây Ban Nha 29 (1)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Tây Ban Nha
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Vô địch Đức 2024
UEFA Nations League
Vô địch Hà Lan 2023
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu
Vô địch Israel 2013
Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu
Vô địch Bỉ 2007
Cúp bóng đá U-17 thế giới
Á quân Hàn Quốc 2007
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 25 tháng 5 năm 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 14 tháng 7 năm 2024

José Ignacio Fernández Iglesias (phát âm tiếng Tây Ban Nha[xoˈse jɣˈnaθjo feɾˈnandeθ iˈɣlesjas]; sinh ngày 18 tháng 1 năm 1990), thường được biết đến với tên gọi Nacho Fernández hay Nacho (phát âm tiếng Tây Ban Nha[ˈnatʃo]), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ hoặc hậu vệ biên cho câu lạc bộ Saudi Pro League Al Qadsiahđội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra tại Madrid, Nacho tham gia đội trẻ của Real Madrid ở tuổi 11. Anh đã có màn ra mắt với đội trẻ của Real Madrid ở mùa giải 2008-2009, chơi hai trận ở Segunda División B và sau đó xuất hiện trong hai mùa giải nữa.

Ngày 23 tháng 4 năm 2011 Nacho tham gia trận đấu đầu tiên cùng đội bóng của anh - tại La Liga - lần đầu tiên, bắt đầu từ vị trí hậu vệ cánh trái trong chiến thắng 3-6 trước Valencia CF, và chơi trong toàn bộ trận đấu. Anh có trận đấu thứ hai cho đội một tuần sau, trong trận thua Real Zaragoza 2-3 tại sân nhà.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 1 tháng 6 năm 2024[4][5]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Real Madrid Castilla 2008–09 Segunda División B 2 0 2 0
2009–10 21 1 21 1
2010–11 30 0 2[a] 0 32 0
2011–12 33 3 4[a] 0 37 3
2012–13 Segunda División 19 0 19 0
Tổng cộng 105 4 6 0 111 4
Real Madrid 2010–11 La Liga 2 0 0 0 0 0 2 0
2011–12 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0
2012–13 9 0 3 0 1[b] 0 0 0 13 0
2013–14 12 0 4 0 3[b] 0 19 0
2014–15 14 1 2 0 6[b] 0 0 0 22 1
2015–16 16 0 1 0 5[b] 1 22 1
2016–17 28 2 5 1 4[b] 0 2[c] 0 39 3
2017–18 27 3 6 0 8[b] 1 1[c] 0 42 4
2018–19 20 0 5 0 5[b] 0 0 0 30 0
2019–20 6 1 3 1 1[b] 0 0 0 10 2
2020–21 24 1 0 0 8[b] 0 1[d] 0 33 1
2021–22 28 3 3 0 9[b] 0 2[d] 0 42 3
2022–23 27 1 5 0 8[b] 0 4[e] 0 44 1
2023–24 29 0 2 0 12[b] 0 2[d] 0 45 0
Tổng cộng 242 12 40 2 70 2 12 0 364 16
Al Qadsiah 2024–25 Saudi Pro League 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng sự nghiệp 347 16 40 2 70 2 18 0 475 20
  1. ^ a b Số lần ra sân tại Segunda División B play-offs
  2. ^ a b c d e f g h i j k l Số lần ra sân tại UEFA Champions League
  3. ^ a b Số lần ra sân tại FIFA Club World Cup
  4. ^ a b c Số lần ra sân tại Supercopa de España
  5. ^ Hai lần ra sân tại Supercopa de España, hai lần ra sân tại FIFA Club World Cup

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Nacho trong màu áo Tây Ban Nha năm 2015
Tính đến 14 tháng 7 năm 2024[6]
Đội tuyển Năm Số trận Số bàn
Tây Ban Nha 2013 1 0
2015 1 0
2016 5 0
2017 7 0
2018 8 1
2023 2 0
2024 5 0
Tổng cộng 29 1

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ số Tây Ban Nha viết trước.[6]

STT Ngày Sân Trận thứ Đối thủ Bàn thắng Tỷ số Khuôn khổ
1 15 tháng 6 năm 2018 Sân vận động Fisht Olympic, Sochi, Nga 18  Bồ Đào Nha 3–2 3–3 FIFA World Cup 2018

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Real Madrid Castilla[7]

Real Madrid[7]

U-17 Tây Ban Nha[7]

U-21 Tây Ban Nha[7]

Tây Ban Nha

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Acta del Partido celebrado el 24 de octubre de 2010, en Majadahonda” [Minutes of the Match held on 24 October 2010, in Majadahonda] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.[liên kết hỏng]
  2. ^ “FIFA Club World Cup UAE 2017: List of players: Real Madrid CF” (PDF). FIFA. 30 tháng 11 năm 2017. tr. 5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ a b “Nacho”. Real Madrid CF. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “Nacho”. Soccerway. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2014.
  5. ^ Bản mẫu:ESPN FC
  6. ^ a b “Nacho”. EU-Football.info. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2015.
  7. ^ a b c d “Nacho – Trophies”. Soccerway. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
  8. ^ “Real Madrid crowned champions after Barca's defeat at Girona”. BBC Sport. 4 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2024.
  9. ^ “Real Madrid 2 Barcelona 0 (5–1 on aggregate): Woeful Barca dismissed as Zinedine Zidane's unstoppable side win Super Cup”. The Daily Telegraph. ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2017.
  10. ^ “Cristiano Ronaldo free-kick fires Real Madrid to Club World Cup glory”. The Guardian. ngày 16 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ UEFA.com. “Spain 2-1 England | UEFA EURO 2024 Final”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]