[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

NGC 6939

Tọa độ: Sky map 20h 31m 30s, +60° 39′ 42″
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 6939
NGC 6939
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoTiên Vương
Xích kinh20h 31m 30s[1]
Xích vĩ+60° 39′ 42″[1]
Khoảng cách3,860 ly (1,185 pc[2])
Cấp sao biểu kiến (V)7.8 [1]
Kích thước biểu kiến (V)7'
Đặc trưng vật lý
Tuổi ước tính2.2 tỷ năm[2]
Tên gọi khácMelotte 231
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

NGC 6939 là tên của một cụm sao mở nằm trong chòm sao Tiên Vương và được nhà thiên văn học người Anh gốc Đức phát hiện vào năm 1798. Cụm sao này nằm ở hướng tây bắc và thêm 2/3° nữa của thiên hà NGC 6946, mà cấp sao biểu kiến của thiên hà này là 9,6. Cụm sao này nằm ở vị trí cách chúng ta xấp xỉ 4000 năm ánh sáng. Tuổi ước tính của nó là khoảng hơn 1 tỉ tỉ năm tuổi.

Cụm sao này nằm gần đường biên giới của chòm sao Tiên Vương với chòm sao Thiên Nga. Nó nằm ở phía 2 độ phía Tây Nam của sao Eta Cephei và 2/3° phía tây bắc của NGC 6946. Những thiên thể này xuất hiện là 2 mảng sương mù phát sáng khi quan sát bằng ống nhòm có kích thước 10x50. Với ống nhòm kích thước 7x35 thì ta có thể nhìn thoáng qua. Và để quan sát rõ ràng cụm sao này thì cần phải có một ống nhòm kích thước 25x200.[3]

Đặc tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Bằng cách sử dụng phép đo sáng trong thiên văn học), ta có thể ước tính được tuổi của cụm sao này là khoảng tử 1 đến 1,3 tỉ tỉ năm tuổi. Độ kim loại của cụm sao này thì chỉ nhỏ hơn mặt trời một chút[4] (-0.19 ± 0.09).[5]

Bên cạnh đó, cụm sao này còn có một số sao biến quang.[6]

Dữ liệu hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo như quan sát, đây là cụm sao nằm trong chòm sao Tiên Vương và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Xích kinh 20h 31m 30s[1]

Độ nghiêng +60° 39′ 42″[1]

Cấp sao biểu kiến 7.8 [1]

Kích thước biểu kiến 7'

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f “NGC 6939”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ a b WEBDA: NGC 6939
  3. ^ Crossen, Craig; Rhemann, Gerald (2004). Sky Vistas Astronomy for Binoculars and Richest-Field Telescopes. Vienna: Springer Vienna. tr. 74. ISBN 978-3709106266. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ Andreuzzi, Gloria; Bragaglia, Angela; Tosi, Monica; Marconi, Gianni (tháng 2 năm 2004). “Photometry of the intermediate-age open cluster NGC 6939”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 348 (1): 297–306. arXiv:astro-ph/0311249. Bibcode:2004MNRAS.348..297A. doi:10.1111/j.1365-2966.2004.07366.x.
  5. ^ Friel, Eileen D.; Janes, Kenneth A.; Tavarez, Maritza; Scott, Jennifer; Katsanis, Rocio; Lotz, Jennifer; Hong, Linh; Miller, Nathan (tháng 11 năm 2002). “Metallicities of Old Open Clusters”. The Astronomical Journal. 124 (5): 2693–2720. Bibcode:2002AJ....124.2693F. doi:10.1086/344161.
  6. ^ Kafka, S.; Gibbs II, D. G.; Henden, A. A.; Honeycutt, R. K. (tháng 3 năm 2004). “WIYN Open Cluster Study. XX. Photometric Monitoring of the Galactic Cluster NGC 6939”. The Astronomical Journal. 127 (3): 1622–1631. Bibcode:2004AJ....127.1622K. doi:10.1086/382102.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]