[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

NGC 1850

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 1850
NGC 1850 chụp bởi Kính thiên văn Hubble (HST)
Ghi công: HST/NASA/ESA.
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKiếm Ngư
Xích kinh05h 08m 50.190s[1]
Xích vĩ−68° 45′ 35.65″[1]
Cấp sao biểu kiến (V)9.0
Kích thước (V)3.4′
Đặc trưng vật lý
Khối lượng41700+10800
−8600
[2] M
Bán kính16,2 ± 1,1 ly (4,97 ± 0,35 pc)[2]
Bán kính thủy triều9,82 ± 0,39 ly (3,01 ± 0,12 pc)[2]
                Bản mẫu:M/H dex
Tuổi dự kiến~100 Myr[2]
Tên gọi khácNGC 1850, ESO 056-SC070, h 2780, GC 1060
Xem thêm: Cụm sao cầu, Danh sách cụm sao cầu

NGC 1850cụm sao đôi và cụm siêu sao trong chòm sao Dorado, nằm trong Đám mây Magellan Lớn ở khoảng cách 168.000 ly (51.510 pc). Nó được James Dunlop phát hiện vào năm 1826. Nó là một cụm sao bất thường bởi vì sự phân bố của các ngôi sao của nó giống như cụm sao hình cầu, nhưng không giống như cụm sao hình cầu của Dải Ngân hà, nó bao gồm các ngôi sao trẻ. Vật thể tương tự duy nhất trong Dải ngân hà là Westerlund 1.[3]

Bộ sưu tập

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Werchan, Felicia; Zaritsky, Dennis (tháng 8 năm 2011). “The Star Clusters of the Large Magellanic Cloud: Structural Parameters”. The Astronomical Journal. 142 (2): 10. arXiv:1105.1769. Bibcode:2011AJ....142...48W. doi:10.1088/0004-6256/142/2/48. 48.
  2. ^ a b c d e Correnti, Matteo; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2017). “Dissecting the extended main-sequence turn-off of the young star cluster NGC 1850”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 467 (3): 3628–3641. arXiv:1612.08746. Bibcode:2017MNRAS.467.3628C. doi:10.1093/mnras/stx010.
  3. ^ Gallagher, J. S.; Grebel, E. K. (2002). Geisler, D.; Grebel, E. K.; Minniti, D. (biên tập). Extragalactic Star Clusters: Speculations on the Future. Extragalactic Star Clusters, IAU Symposium. 207. Astronomical Society of the Pacific. tr. 745. arXiv:astro-ph/0109052. Bibcode:2002IAUS..207..745G.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]