Melissa McCarthy
Giao diện
Melissa McCarthy | |
---|---|
Melissa McCarthy vào năm 2018 | |
Sinh | Melissa Ann McCarthy 26 tháng 8, 1970 [1] Plainfield, Illinois, Mỹ |
Quốc tịch | Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Diễn viên, kịch sĩ, nhà biên kịch |
Năm hoạt động | 1997 – nay |
Phối ngẫu | Ben Falcone (2005) |
Con cái | Vivian Falcone[2] (trưởng nữ, sinh ngày 5 tháng 5 năm 2007) Georgette Falcone[3] (thứ nữ, sinh tháng 3 năm 2010) |
Melissa Ann McCarthy[4][5][6] (sinh ngày 26 tháng 8 năm 1970 tại Plainfield, Illinois[7]) là một nữ diễn viên sân khấu, điện ảnh và truyền hình Mỹ. Bà cũng đồng thời là kịch sĩ hài, nhà biên kịch và sản xuất chương trình truyền hình.
Vinh danh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Thể loại | Phim | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2011 | Academy Awards | Best Supporting Actress | Bridesmaids | Đề cử |
BAFTA Awards | Đề cử | |||
Critics' Choice Movie Awards | Đề cử | |||
Best Cast | Đề cử | |||
Screen Actors Guild Awards | Outstanding Supporting Female Actress | Đề cử | ||
Outstanding Cast- Motion Picture | Đề cử | |||
Emmy Award | Outstanding Lead Actress in a Comedy Series | Mike & Molly | Đoạt giải | |
Satellite Awards | Best Actress - Television Musical or Comedy | Đề cử | ||
2012 | Emmy Award | Outstanding Lead Actress in a Comedy Series | Đề cử | |
Outstanding Guest Actress in a Comedy Series | Saturday Night Live | Đề cử | ||
2013 | Đề cử | |||
Critics' Choice Movie Awards | Best Actress in a Comedy | The Heat | Đề cử |
Phim đã tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Phim | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
1998 | God | Margaret | Phim ngắn |
1999 | Go | Sandra | |
2000 | Charlie's Angels | Doris | |
Drowning Mona | Shirley | ||
Auto Motives | Tonnie | Short film | |
Disney's The Kid | Sky King Waitress | ||
2002 | Pumpkin | Cici Pinkus | |
The Third Wheel | Marilyn | ||
White Oleander | Paramedic | ||
2003 | The Life of David Gale | Nico the Goth Girl | |
Chicken Party | Tot Wagner | ||
Charlie's Angels: Full Throttle | Woman at Crime Scene | Credit only | |
2007 | Cook-Off! | Amber Strang | |
The Nines | Margaret/Melissa/Mary | ||
The Captain | Fran | Short film | |
2008 | Just Add Water | Selma | |
Pretty Ugly People | Becky | ||
2010 | The Back-Up Plan | Carol | |
Life as We Know It | DeeDee | ||
2011 | Bridesmaids | Megan Price | |
2012 | This Is 40 | Catherine | |
2013 | Identity Thief | Diana/Dawn Budgie | |
The Hangover Part III | Cassy | ||
The Heat | Detective Shannon Mullins | ||
2014 | Tammy | Tammy Banks | Also screenwriter and producer |
St. Vincent | Maggie Bronstein | ||
2015 | Spy | Susan Cooper | |
2016 | The Boss | Michelle Darnell | Also screenwriter and producer |
Central Intelligence | Darla McGuckian | Cameo | |
Ghostbusters | Dr. Abigail "Abby" Yates | ||
2018 | Life of the Party | Deanna Miles | Also screenwriter and producer |
The Happytime Murders | Detective Connie Edwards | Post-production; also producer | |
Can You Ever Forgive Me? | Leonore Carol "Lee" Israel | Completed | |
2019 | The Kitchen | Filming |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|
1997 | Jenny | Melissa | Tập: "1.5" |
2000 | D.C. | Molly | 2 tập |
2000–2007 | Gilmore Girls | Sookie St. James | Series regular, 153 tập |
2002–2005 | Kim Possible | DNAmy (voice) | 3 tập |
2004 | Curb Your Enthusiasm | Saleswoman | Tập: "The Surrogate" |
2007–2009 | Samantha Who? | Dena | Series regular, 35 tập |
2009 | Rita Rocks | Mindy Boone | Tập: "Why Can't We Be Friends?" |
2010 | Private Practice | Lynn McDonald | Tập: "Best Laid Plans" |
2010–nay | Mike & Molly | Molly Flynn | Series regular |
2011 | Saturday Night Live | Host | Tập: "Melissa McCarthy/Lady Antebellum"[8] |
2013 | Tập: "Melissa McCarthy/Phoenix" | ||
2014 | Tập: "Melissa McCarthy/Imagine Dragons"[9] |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Melissa McCarthy.
- Saturday Night Live
- Ben Falcone
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Monitor”. Entertainment Weekly (1274). ngày 30 tháng 8 năm 2013. tr. 20.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
- ^ Sarah (ngày 14 tháng 5 năm 2007). “A daughter for Gilmore Girls' Melissa McCarthy”. Celebrity Baby Blog. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2011.
- ^ Scott Huver: "Melissa McCarthy: I’m Not a Great Pregnant Woman", People, ngày 15 tháng 8 năm 2010 Lưu trữ 2012-03-25 tại Wayback Machine
- ^ "Melissa Mccarthy: Her Moment to Shine" Lưu trữ 2011-12-30 tại Wayback Machine ngày 21 tháng 3 năm 2011, People Magazine
- ^ "Bob Newhart just can't stand still" ngày 19 tháng 9 năm 2002, Herald News
- ^ "Melissa McCarthy Is Having Her Moment" ngày 28 tháng 9 năm 2011, Hollywood Reporter
- ^ “Melissa McCarthy Biography”. TVGuide.com. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2008.
- ^ Alec Baldwin and Melissa McCarthy Sign On for SNL E! Online
- ^ “Melissa McCarthy to Host 'SNL' Super Bowl Weekend (EXCLUSIVE)”. Variety.com. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Thể loại:
- Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ
- Sinh năm 1970
- Nhân vật còn sống
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nữ diễn viên truyền hình Mỹ
- Nhà sản xuất phim Mỹ
- Người Mỹ gốc Ireland
- Nghệ sĩ hài độc thoại Mỹ
- Nữ nghệ sĩ hài Mỹ
- Nữ biên kịch gia Mỹ
- Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 20
- Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 21
- Người Mỹ gốc Đức
- Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ