[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Medhi Benatia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Medhi Benatia
Benatia với đội tuyển Maroc tại World Cup 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Medhi Amine El Mouttaqi Benatia[1]
Ngày sinh 17 tháng 4, 1987 (37 tuổi)
Nơi sinh Courcouronnes, Pháp
Chiều cao 1,88 m[2]
Vị trí Hậu vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2000–2002 Clairefontaine
2002–2003 Guingamp
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2005–2008 Marseille 0 (0)
2006–2007Tours (mượn) 29 (0)
2007–2008Lorient (mượn) 0 (0)
2008–2010 Clermont 56 (2)
2010–2013 Udinese 80 (6)
2013–2014 Roma 33 (5)
2014–2017 Bayern Munich 29 (2)
2016–2017Juventus (mượn) 12 (1)
2017–2019 Juventus 29 (2)
2019–2021 Al-Duhail 38 (1)
2021 Fatih Karagümrük 6 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005 U-19 Pháp 1 (0)
2006–2007 U-20 Maroc 4 (0)
2008–2019 Maroc 66 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Medhi Amine El Mouttaqi Benatia là một cựu cầu thủ bóng đá người Maroc.

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Maroc
Năm Trận Bàn
2009 7 0
2010 4 0
2011 5 1
2012 8 0
2013 5 0
2014 4 0
2015 4 0
2016 4 0
2017 8 1
2018 12 0
2019 4 0
Tổng 66 2

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 4 tháng 6 năm 2011 Sân vận động Marrakech, Marrakech, Maroc  Algérie 1 – 0 4 – 0 Vòng loại CAN 2012
2. 11 tháng 11 năm 2017 Sân vận động Félix Houphouët-Boigny, Abidjan, Bờ Biển Ngà  Bờ Biển Ngà 2 – 0 2 – 0 Vòng loại World Cup 2018

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “M. Benatia” (bằng tiếng Hà Lan). Voetbal International. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “2018 FIFA World Cup Russia – List of Players” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 4 tháng 6 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.