Loligo forbesii
Giao diện
Loligo forbesii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Cephalopoda |
Bộ (ordo) | Teuthida |
Họ (familia) | Loliginidae |
Chi (genus) | Loligo |
Loài (species) | L. forbesii |
Danh pháp hai phần | |
Loligo forbesii Steenstrup, 1856 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Loligo forbesii là một loài mực trong họ Loliginidae. Loài này có thân dài, mảnh dẻ, dài đến 90 cm. Chúng sinh sống ở quanh British Isles, Địa Trung Hải, kéo dài qua Biển Đỏ đến bờ biển Trung Phi[2] và Đại Tây Dương về phía nam đến vịnh Guinea. Tại Biển Celtic L. forbesii là một trong các loài cephalopoda dồi dào nhất.[3] Chúng sinh sống đến độ sâu 10–500 m. Trưởng thành tính dục ở tuổi 11–14 tháng; tuổi thọ trung bình 1,5 năm tuổi. Mỗi con cái mỗi lần đẻ trên đáy biển đến 100.000 quả trứng, con non nở ra dài 5–7 mm.[4] Chúng chủ yếu ăn cá, cá trích cơm, lươn cát và các cephalopoda khác[5]. Người ta không rõ việc chúng ăn thịt đồng loại hay không.[6]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Synonyms of Loligo forbesii", SeaLifeBase. http://fishbase.sinica.edu.tw/slp/SynonymsList.php?accepted_name_code=ITS-82374&infraspecies_marker=&infraspecies=&genus=Loligo&species=forbesii Lưu trữ 2011-09-27 tại Wayback Machine, ngày 24 tháng 10 năm 2008.
- ^ “WoRMS”. Truy cập 5 tháng 11 năm 2015.
- ^ C.Michael Hogan. 2011. Celtic Sea. eds. P.Saundry & C.Cleveland. Encyclopedia of Earth. National Council for Science and the Environment. Washington DC.
- ^ R.Taylor. 2002. "Loligo forbesii" (On-line), Animal Diversity Web. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2008 http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/accounts/information/Loligo_forbesii Lưu trữ 2012-10-21 tại Wayback Machine.
- ^ “Loligo forbesi, Veined squid”. Truy cập 5 tháng 11 năm 2015.
- ^ http://www.mendeley.com/research/size-selectivity-diet-loligo-forbesi-cephalopoda-loliginidae-14/[liên kết hỏng]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Loligo forbesii tại Wikispecies