[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Laoag

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Laoag
—  Thành phố  —
City of Laoag
Façade of Laoag Cathedral
Exterior of Laoag International Airport
La Paz Sand Dunes
Aurora Park located in Laoag City, Ilocos Norte. The provincial capitol can be seen in the background
Sinking bell tower of Laoag
Gilbert Bridge spanning across the Padsan River in Laoag City, Ilocos Norte, Philippines
Từ trên xuống, từ trái sang phải: Mặt tiền của Nhà thờ Laoag, Ngoại thất của Sân bay quốc tế Laoag, Đồi cát La Paz, Công viên Aurora, Tháp chuông chìm của Laoag, Cầu Gilbert bắc qua Padsan con sông
Tên hiệu: The Sunshine City
Bản đồ của Ilocos Norte với Laoag được tô sáng
Bản đồ của Ilocos Norte với Laoag được tô sáng
Map
Laoag trên bản đồ Philippines
Laoag
Laoag
Location within the Philippines
Country Philippines
VùngVùng Ilocos (Vùng I)
TỉnhIlocos Norte
QuậnQuận 1st
Thành lập1580
Thành phố19 tháng 6 năm 1965
Barangays80 (see Barangays)
Chính quyền[1]
 • Thị trưởngChevylle V. Fariñas (incumbent)
Michael Marcos Keon (elect)
 • Vice MayorFranklin Dante A. Respicio (incumbent)
Vicentito Lazo (elect)
 • Electorate83.819 voters ([[Philippine general election, Lỗi: thời gian không hợp lệ|Lỗi: thời gian không hợp lệ]])
Diện tíchBản mẫu:PSGC detail
 • Tổng cộng116,08 km2 (44,82 mi2)
Dân số (Lỗi: thời gian không hợp lệ điều tra dân số)
 • Tổng cộng111,651
 • Mật độ960/km2 (2,500/mi2)
Múi giờPST (UTC+8)
ZIP code2900
PSGCBản mẫu:PSGC detail
Bản mẫu:Areacodestyle+63 (0)77
Thành phố kết nghĩaQuận Honolulu, Honolulu, Vigan sửa dữ liệu
Kiểu khí hậuKhí hậu nhiệt đới gió mùa
Phân loại thu nhập3rd city income class
Revenue (₱)873.509.698,39 (2020)
Native languagestiếng Ilokano
tiếng Tagalog
Trang webwww.laoagcity.gov.ph

Laoag, tên chính thức City of Laoag (tiếng Ilokano: Siudad ti Laoag), là 3rd class Thành phố của Philippines và thủ phủ của Ilocos Norte Ilocos Norte, Philippines.

Đây là trung tâm chính trị, thương mại và công nghiệp của tỉnh và là địa điểm bận rộn nhất của Vùng Ilocos sân bay thương mại.

Các đô thị của San Nicolas, Paoay, Sarrat, Vintar, và Bacarra tạo thành ranh giới của nó. Các chân đồi của dãy núi Trung tâm Cordillera ở phía đông, và Biển Tây Philippines ở phía tây là ranh giới vật lý của nó. Laoag trải nghiệm khí hậu thịnh hành gió mùa ở miền Bắc Luzon, đặc trưng bởi mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 và mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, thỉnh thoảng được các cơn bão mạnh mẽ đổ bộ.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Laoag có khí hậu nhiệt đới savanna với nhiệt độ ấm áp đến nóng quanh năm. Nhiệt độ giảm xuống rõ rệt trong những tháng mùa đông từ tháng 12 đến tháng 2. Đặc trưng bởi hai mùa rõ rệt; khô và ẩm ướt và được phân loại là khí hậu ôn hòa và dễ chịu. Mùa khô thường bắt đầu vào tháng 11 cho đến tháng 4 và ẩm ướt trong suốt thời gian còn lại của năm. Thành phố được che chắn khỏi gió mùa đông bắc và gió mậu dịch bởi các dãy núi của CordilleraSierra Madre nhưng nó bị ảnh hưởng bởi gió mùa tây nam và bão lốc.

Dữ liệu khí hậu của Laoag City (1981–2010, extremes 1908–2012)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 36.0
(96.8)
36.8
(98.2)
39.5
(103.1)
39.6
(103.3)
41.8
(107.2)
38.3
(100.9)
37.8
(100.0)
36.7
(98.1)
37.1
(98.8)
37.1
(98.8)
37.2
(99.0)
37.1
(98.8)
41.8
(107.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 30.8
(87.4)
31.5
(88.7)
32.7
(90.9)
34.0
(93.2)
34.0
(93.2)
33.2
(91.8)
32.5
(90.5)
31.8
(89.2)
32.0
(89.6)
32.4
(90.3)
32.0
(89.6)
31.1
(88.0)
32.3
(90.1)
Trung bình ngày °C (°F) 25.1
(77.2)
25.8
(78.4)
27.2
(81.0)
28.8
(83.8)
29.2
(84.6)
28.9
(84.0)
28.4
(83.1)
28.0
(82.4)
27.9
(82.2)
27.9
(82.2)
27.3
(81.1)
25.8
(78.4)
27.5
(81.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 19.5
(67.1)
20.1
(68.2)
21.6
(70.9)
23.5
(74.3)
24.5
(76.1)
24.6
(76.3)
24.3
(75.7)
24.2
(75.6)
23.8
(74.8)
23.3
(73.9)
22.5
(72.5)
20.6
(69.1)
22.7
(72.9)
Thấp kỉ lục °C (°F) 11.1
(52.0)
11.9
(53.4)
13.0
(55.4)
17.0
(62.6)
20.4
(68.7)
18.9
(66.0)
19.5
(67.1)
20.9
(69.6)
20.0
(68.0)
16.1
(61.0)
13.3
(55.9)
12.0
(53.6)
11.1
(52.0)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 5.3
(0.21)
2.8
(0.11)
6.0
(0.24)
24.8
(0.98)
246.9
(9.72)
312.9
(12.32)
458.2
(18.04)
583.9
(22.99)
415.8
(16.37)
103.3
(4.07)
30.2
(1.19)
2.8
(0.11)
2.192,9
(86.35)
Số ngày mưa trung bình 1 1 1 1 9 14 19 20 14 7 4 1 92
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 75 75 74 75 77 82 85 87 87 80 77 75 79
Số giờ nắng trung bình tháng 246.4 256.1 294.4 291.9 249.1 229.3 218.1 196.8 201.5 227.7 227.9 242.7 2.881,9
[cần dẫn nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bản mẫu:DILG detail