Làng dân gian Yangdong
Giao diện
Di sản thế giới UNESCO | |
---|---|
Làng Gyeongju Yangdong | |
Vị trí | Gangdong-myeon, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc |
Một phần của | Các làng lịch sử Triều Tiên: Hahoe và Yangdong |
Tham khảo | 1324-003 |
Công nhận | 2010 (Kỳ họp 34) |
Diện tích | 91,6 ha (226 mẫu Anh) |
Vùng đệm | 237,4 ha (587 mẫu Anh) |
Tọa độ | 36°0′7″B 129°15′12″Đ / 36,00194°B 129,25333°Đ |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Gyeongju Yangdong Minsok Ma-eul |
McCune–Reischauer | Kyǒngju Yangdong Minsok Maŭl |
Làng dân gian Yangdong (Làng Yangdong của Gyeongju) là một làng truyền thống Lưỡng ban từ triều đại nhà Triều Tiên.[1] Ngôi làng nằm tại Gangdong, cách 16 km về phía đông bắc Gyeongju, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc, dọc theo sông Hyeongsan. Núi Seolchang nằm ở phía bắc của làng. Làng này đã được chính phủ Hàn Quốc xếp hạng là Tài sản Văn hóa dân gian quan trọng số 189.[1]
Quy mô, mức độ bảo tồn, nhiều hiện vật văn hóa, tính truyền thống và khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp là các yếu tố làm nên giá trị của làng Yangdong. Đây cũng là ví dụ điển hình về phong cách sống của tầng lớp Lưỡng ban (quý tộc Triều Tiên) và truyền thống tân Nho giáo. Cùng với làng dân gian Hanhoe thì Yangdong đã được UNESCO công nhận là Di sản thế giới từ năm 2010.[2]
Tài liệu tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b 경주양동마을 慶州良洞─ (bằng tiếng Hàn). Doosan Encyclopedia. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2009.
- ^ UNESCO World Cultural Heritage: Hahoe and Yangdong
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Làng dân gian Yangdong.
- Website of Yangdong Village Lưu trữ 2014-10-10 tại Wayback Machine
- UNESCO
- Visit Korea[liên kết hỏng]
- World Heritage in Korea (pdf)