Hyde United F.C.
Giao diện
Tên đầy đủ | Hyde United Football Club | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | The Tigers[1] | ||
Thành lập | 1919[2][3] | ||
Sân | Ewen Fields | ||
Sức chứa | 4,250 (530 chỗ ngồi)[4] | ||
Chủ sở hữu | Supporters' Trust (27 tháng 6 năm 2015) | ||
Chủ tịch điều hành | Steve Hartley[5] | ||
Người quản lý | Nicky Spooner | ||
Giải đấu | Northern Premier League Premier Division | ||
2022–23 | Northern Premier League Premier Division, 6th of 22 | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
|
Hyde United FC là một câu lạc bộ bóng đá bán chuyên nghiệp có trụ sở ở Hyde, Đại Manchester, Anh. Thành lập vào năm 1919,[2][3] đội bóng có sân nhà ở Ewen Fields.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]- Conference North
- Vô địch mùa giải 2011–12[6]
- Northern Premier League
- Vô địch mùa giải 2004–05[7]
- Northern Premier League Division One
- Vô địch mùa giải 2003–04[8]
- Cheshire League
- Vô địch các mùa giải 1954–55, 1955–56, 1981–82[9]
- Manchester League
- Vô địch các mùa giải 1920–21, 1921–22, 1922–23, 1928–29, 1929–30
Cúp
[sửa | sửa mã nguồn]- FA Cup
- FA Trophy
- Cheshire Senior Cup
- Manchester Premier Cup
- Manchester Senior Cup
- Vô địch mùa giải 1974–75
- Northern Premier League Challenge Cup
- Northern Premier League Chairman's Cup
- Cheshire League Cup
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]- Câu lạc bộ
- Kỷ lục khán giả đến sân – 7,600 người trong trận đấu với Nelson, FA Cup mùa giải 1952.[31]
- Chiến thắng đậm nhất – 13–1 trước Eccles United mùa giải 1921–22.[32]
- Chiến thắng đậm nhất tại Northern Premier League – 9–1 trước South Liverpool mùa giải 1990–91.[33]
- Thất bại đậm nhất tại Northern Premier League – 0–6 trước Stalybridge Celtic mùa giải 2002–03.[34]
- Cầu thủ
- Cầu thủ ra sân nhiều nhất cho câu lạc bộ – Steve Johnson; trên 600 lần.[35]
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất cho câu lạc bộ – Pete O'Brien; 247 bàn.
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong một mùa giải – Ernest Gillibrand; 86 bàn mùa giải 1929–30 season.[36]
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong một trận – Ernest Gillibrand ghi 7 bàn trong trận đấu với New Mills mùa giải 1929–30.[36]
- Phí chuyển nhượng kỷ lục đã trả – 50,000 bảng đến Crewe Alexandra cho cầu thủ Colin Little, mùa giải 1995.[37]
- Phí chuyển nhượng kỷ lục nhận được – 8,000 bảng từ Mossley cho cầu thủ Jim McCluskie, mùa giải 1989.[38]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Hyde United FC”. pyramidpassion.com. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b “Stadium Time Line”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b Hyde United FC, BBC, 24 September 2014
- ^ “Stadium Guide”. hydefc.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Contact”. hydeunited.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Conference North Table 2011/12”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2016.
- ^ “NORTHERN PREMIER LEAGUE CHAMPIONS 1968–69 to 2009–10”. My Football Facts and Stats. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2011.
- ^ “England – Northern Premier League”. rssf.com. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2011.
- ^ “England – Cheshire County League”. rssf.com. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 0–2 Burnley”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Match Details: Hyde 1–3 Darlington”. hydeunited.com. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Telford United 3–0 Hyde”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 1–0 Kidderminster Harriers”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Northwich Victoria 1–0 Hyde”. hydeunited.com. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Nantwich Town 0–1 Hyde”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 1–0 Macclesfield Town”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 3–0 Macclesfield Town”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 4–1 Droylsden”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 2–1 Trafford”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 2–2 Curzon Ashton”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 1–0 Maine Road”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 5–4 Maine Road”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Manchester Premier Cup 2006”. Football History Database. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
- ^ “Hyde 1–0 Marine”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 1–0 Gateshead”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 1–1 Leek Town”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 2–0 Emley”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Leek Town 0–1 Hyde”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Stalybridge Celtic 0–1 Hyde”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 0–0 Stalybridge Celtic”. hydeunited.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde United – Ewen Fields”. worldstadia.com. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde United Football Club Information”. football.co.uk. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde 9–1 South Liverpool”. hydeunited.com. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Stalybridge Celtic 6–0 Hyde”. hydeunited.com. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Hyde Career Statistics (sorted by League Appearances)”. hydeunited.com. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b Siddall, David (1991). Droylsden FC 1892–1952: The First Sixty Years.
- ^ “Colin Little”. hydeunited.com. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Jim McCluskie”. Morecambe FC. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hyde United F.C..