Hey! Say! JUMP
Giao diện
Hey! Say! JUMP | |
---|---|
Nguyên quán | Nhật Bản |
Thể loại | Pop |
Năm hoạt động | 2007–nay |
Hãng đĩa | J.Storm |
Website | Hey! Say! JUMP |
Hey! Say! JUMP (ヘイ! セイ! ジャンプ Hei! Sei! Janpu) là một nhóm nhạc nam gồm 8 thành viên được điều hành bởi Johnny & Associates.[1]
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]- Được thông báo chính thức vào ngày 24 tháng 9 năm 2007 (gồm 10 thành viên) trong buổi hoà nhạc "Johnny's Jr. Hey! Say! 7" tại Yokohama. Đây là nhóm có độ tuổi trung bình khoảng 15 (năm 2007).[2]
- Tên của nhóm được viết tắt như:
- Hey! Say! (Đồng âm chữ Heisei (Chữ Kanji: 平成 (Bình Thành) Chữ Kana: へいせい) trong tiếng Nhật (Vì các thành viên đều sinh trong thời đại Heisei, được tính từ ngày 01 tháng 08 năm 1989
- JUMP
- Viết tắt cho Johnny's Ultra Music Power.[1]
- Còn có một ý nghĩa khác là bật nhảy thật cao trong thời đại Heisei.
- Cũng giống như các nhóm V6 và Hikari GENJI, nhóm được chia thành 2 nhóm nhỏ là Hey! Say! 7 và Hey! Say! BEST.
- Với số 7: số cuối của năm 2007, năm nhóm được debut.
- Với BEST: viết tắt cho Boys Excellent Selection Team.
Danh sách các thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]Hey! Say! 7
[sửa | sửa mã nguồn]Tên (Kanji) | Tên (Kana) | Tên (Roman-ji) | Ngày sinh | Nhóm máu | Nơi sinh |
---|---|---|---|---|---|
山田涼介 | やまだ りょうすけ | Yamada Ryousuke | 09/05/1993 (27 tuổi) | B | Tokyo, Nhật Bản |
知念侑李 | ちねん ゆうり | Chinen Yuri | 30/11/1993 (26 tuổi) | AB | Shizuoka, Nhật Bản |
中島裕翔 | なかじま ゆうと | Nakajima Yuto | 10/08/1993 (26 tuổi) | A | Tokyo, Nhật Bản |
岡本圭人 | おかもと けいと | Okamoto Keito (đã rời nhóm) | 01/04/1993 (27 tuổi) | O | Tokyo, Nhật Bản |
森本 龍太郞 | もりもと りゅうたろう | Morimoto Ryutaro (đã rời nhóm) | 06/04/1995 (25 tuổi) | A | Ishikawa, Nhật Bản |
Hey! Say! BEST
[sửa | sửa mã nguồn]Tên (Kanji) | Tên (Kana) | Tên (Roman-ji) | Ngày sinh | Nơi sinh |
---|---|---|---|---|
有岡大貴 | ありおか だいき | Arioka Daiki | 15/04/1991 (29 tuổi) | Chiba, Nhật Bản |
髙木雄也 | たかき ゆうや | Takaki Yuya | 26/03/1990 (30 tuổi) | Osaka, Nhật Bản |
伊野尾慧 | いのお けい | Inoo Kei | 22/06/1990 (29 tuổi) | Saitama, Nhật Bản |
八乙女光 | やおとめ ひかる | Yaotome Hikaru | 02/12/1990 (29 tuổi) | Miyagi, Nhật Bản |
薮宏太 | やぶ こうた | Yabu Kota | 31/01/1990 (30 tuổi) | Kanagawa, Nhật Bản |
Danh sách các đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Ngày phát hành | Tên | Hạng | Doanh số | Giải thưởng |
---|---|---|---|---|---|
1 | 14/11/2007 | Ultra Music Power | 1 | 340,070 | |
2 | 21/5/2008 | Dreams come true | 1 | 249,024 | |
3 | 23/7/2008 | Your Seed / Bouken Rider | 1 | 208,113 | |
4 | 22/10/2008 | Mayonaka no Shadow Boy | 1 | 287,206 | |
5 | 24/2/2009 | Hitomi no Screen | 1 | 250,206 | |
6 | 15/12/2010 | "Arigatou" ~Sekai no Doko ni Itemo~ | 1 | 188,555 | |
7 | 29/6/2011 | OVER | 1 | 297,781 | |
8 | 21/9/2011 | Magic Power | 1 | 248,824 | |
9 | 22/2/2012 | SUPER DELICATE | 1 | 289,928 | |
10 | 26/6/2013 | Come On A My House | 1 | 217,803[3]. | |
11 | 25/12/2013 | Ride With Me | |||
12 | 5/2/2014 | AinoArika / Aisureba Motto Happy Life | |||
13 | 3/9/2014 | Weekender / Asu e no YELL | |||
14 | 29/4/2015 | Chau# / Wo I Need You | |||
15 | 21/10/2015 | Kimi Attraction | |||
16 | 11/5/2016 | Maji SUNSHINE | |||
17 | 26/10/2016 | Fantastic Time | |||
18 | 14/12/2016 | Give Me Love | |||
19 | 22/2/2017 | OVER THE TOP | |||
20 | 5/7/2017 | Precious Girl / Are You There? | |||
21 | 20/12/2017 | White Love | |||
22 | 14/2/2018 | Mae wo Muke | |||
23 | 1/8/2018 | COSMIC☆HUMAN | |||
24 | 22/5/2019 | Lucky-Unlucky / Oh! my darling | |||
29/5/2019 | Ai Dake ga Subete -What do you want?- | ||||
25 | 21/8/2019 | Fanfare! | |||
26 | 26/2/2020 | I am / Muah Muah | |||
27 | 1/7/2020 | Last Mermaid... | |||
28 | 30/9/2020 | Your Song | |||
29 | 12/5/2021 | Negative Fighter | |||
30 | 25/8/2021 | Gunjou Runaway | |||
31 | 24/11/2021 | Sing-along | |||
32 | 25/5/2022 | a r e a / Koi wo Surunda / Haru Tsubame | |||
32 | 31/5/2023 | DEAR MY LOVER / Uraomote |
Album
[sửa | sửa mã nguồn]
STT |
Ngày phát hành |
Tên |
Hạng |
Doanh số |
|
---|---|---|---|---|---|
1 | 7/7/2010 | JUMP NO.1 | 1[4] | 188,269 | |
2 | 6/6/2012 | JUMP WORLD | 1 | 153,473 | |
3 | 18/62014 | smart | 1 | 141,233 | |
4 | 10/2/2016 | JUMPing CAR | |||
5 | 27/7/2016 | DEAR. | |||
26/7/2017 | Hey! Say! JUMP 2007-2017 I/O | ||||
6 | 22/8/2018 | SENSE or LOVE | |||
7 | 30/10/2019 | PARADE | |||
8 | 16/12/2020 | Fab! -Music speaks.- | |||
9 | 24/8/2022 | FILMUSIC! |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “New Johnny's group: Hey! Say! JUMP”. Tokyograph. ngày 24 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “debut” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ “Oricon charts: Hey! Say! 7 youngest to reach #1”. Tokyograph. ngày 6 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ 8 tháng 7 năm 2013/[liên kết hỏng],.
- ^ [1]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Johnny's Net Lưu trữ 2008-09-14 tại Wayback Machine
- Hey! Say! JUMP official website Lưu trữ 2011-04-11 tại Wayback Machine