Heinkel He 115
Giao diện
He 115 | |
---|---|
He 115 N thuộc Không quân Phần Lan | |
Kiểu | Thủy phi cơ bom-ngư lôi |
Nhà chế tạo | Heinkel |
Chuyến bay đầu | Tháng 8, 1937 |
Vào trang bị | 1939 |
Sử dụng chính | Luftwaffe Không quân Hải quân Hoàng gia Na Uy Không quân Thụy Điển Không quân Hoàng gia Không quân Phần Lan |
Số lượng sản xuất | 138 |
Heinkel He 115 là một loại thủy phi cơ của Luftwaffe trong Chiến tranh thế giới II. Nó được dùng để mang bom và ngư lôi, cũng như thực hiện các nhiệm vụ khác như trinh sát và rải mìn. Nó được trang bị 2 động cơ piston kiểu tròn làm lạnh bằng không khí 9 xylanh, công suất 960 PS (947 hp, 720 kW) loại BMW 132K.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]Mẫu thử
[sửa | sửa mã nguồn]- He 115 V1
- He 115 V2
- He 115 V3
- He 115 V4
- He 115 V5 1939.
Bản sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]- He 115 A-0
- He 115 A-1
- He 115 A-2
- He 115 A-3
- He 115 B-0
- He 115 B-1
- He 115 B-1/R1
- He 115 B-1/R2
- He 115 B-1/R3
- He 115 B-2
- He 115 C-1
- He 11 5C-1/R1
- He 115 C-1/R2
- He 115 C-1/R3
- He 115 C-1/R4
- He 115 C-2
- He 115 C-3
- He 115 C-4
- He 115 D
- He 115 E-1
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (He 115 B-1)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ [1]
Đặc điểm riêng
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổ lái: 3
- Chiều dài: 17.30 m (56 ft 9 in)
- Sải cánh: 22.28 m (73 ft 1 in)
- Chiều cao: 6.60 m (21 ft 7.75 in)
- Diện tích cánh: 87.5 m² (942 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 5,290 kg (11,670 lb)
- Trọng lượng có tải: 10,400 kg (22,928 lb)
- Động cơ: 2 × BMW 132K, 706 kW (960 PS) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
[sửa | sửa mã nguồn]- Vận tốc cực đại: 327 km/h (203 mph)
- Bán kính chiến đấu: 2,100 km (1,305 mi)
- Trần bay: 5,200 m (17,100 ft)
- Lực nâng của cánh: 103.8 kg/m² (21.3 lb/ft²)
- Lực đẩy/trọng lượng: 139 W/kg (0.084 hp/lb)
Vũ khí
[sửa | sửa mã nguồn]- Súng: 1 súng máy MG 17 7.92 mm (.312 in) và 1 súng máy MG 15 7.92 mm (.312 in)
- Bom:
- 5 quả bom 250 kg (550 lb) hoặc 2 quả bom + 1 ngư lôi 800 kg (1,760 lb)
- 1 quả mìn 920 kg (2,030 lb)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay quân sự của Đức
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Munson 1983, p. 197.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Berg, Ole F. (1997). I skjærgården og på havet – Marinens krig 8. april 1940 – 8. mai 1945 (bằng tiếng Na Uy). Oslo: Marinens krigsveteranforening. ISBN 82-993545-2-8.
- Donald, David (ed). Warplanes of the Luftwaffe. London:Aerospace Publishing, 1994. ISBN 1-874023-56-5.
- Ede, Paul and Moeng, Soph (gen. editors) The Encyclopedia of World Aircraft ISBN 1-85605-705-4
- Hafsten, Bjørn; Arheim, Tom (2003). Marinens Flygevåpen 1912–1944 (bằng tiếng Na Uy). Oslo: TankeStreken AS. ISBN 82-993535-1-3.
- Keskinen, Kalevi and Stenman, Kari Không quân Phần Lan 1939-1945 ISBN 0-89747-387-6.
- "Last of a Genus...The Heinkel 115". Air International, February 1987, Vol. 32 No. 2. các trang 96–101. ISSN 0306-5634.
- "Last of a Genus...The Heinkel 115 Part Two". Air International, March 1987, Vol. 32 No. 3. các trang 154–156. ISSN 0306-5634.
- Munson, Kenneth. Fighters and Bombers of World War II. London: Peerage Books. 1983. ISBN 0-907408-37-0
- Norrbom, Gösta Att flyga är att leva ISBN unstated