[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Hayden Christensen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hayden Christensen
Christensen năm 2010
Sinh19 tháng 4, 1981 (43 tuổi)
Vancouver, British Columbia, Canada
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • nhà sản xuất phim
Năm hoạt động1993–nay
Nổi tiếng vìBộ ba phần phim tiền truyện Chiến tranh giữa các vì sao
Bạn đờiRachel Bilson (2007–2017)
Con cái1
Người thânTove Christensen (anh trai)
Erik Christensen (anh em họ)

Hayden Christensen (sinh ngày 19 tháng 4 năm 1981[1]) là một diễn viên và nhà sản xuất người Canada. Anh bắt đầu sự nghiệp của mình trên truyền hình Canada năm 13 tuổi, sau đó chuyển sang lĩnh vực truyền hình Mỹ vào cuối những năm 1990. Anh được ca ngợi với vai diễn Sam trong Life as a House (2001), giành được giải Quả cầu vàng và đề cử Giải thưởng của Hiệp hội Diễn viên Màn ảnh.

Christensen nổi tiếng quốc tế nhờ vai diễn Anakin Skywalker / Darth Vader trong bộ ba phim tiền truyện Star Wars, Star Wars: Episode II - Attack of the Clones (2002) và Star Wars: Episode III - Revenge of the Sith (2005), vai diễn mà anh ấy sẽ trở lại cho loạt phim Disney+ Obi-Wan KenobiAhsoka đã được công bố . Các danh hiệu của anh cho những bộ phim này bao gồm đề cử cho Giải Saturn cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất và Giải Khải huyền của Liên hoan phim Cannes. Anh cũng được giới phê bình đánh giá cao nhờ vai diễn Stephen Glass trong bộ phim Shattered Glass năm 2003.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1995 In the Mouth of Madness Paper boy
No Greater Love Teddy Winfield
Street Law Young John Ryan
1998 The Hairy Bird Tinka's date
1999 The Virgin Suicides Jake Hill Conley
Free Fall Patrick Brennan
2001 Life as a House Sam Monroe
2002 Star Wars: Episode II – Attack of the Clones Anakin Skywalker
2003 Shattered Glass Stephen Glass
2004 Star Wars: Episode VI – Return of the Jedi Anakin Skywalker Tái phát hành dưới dạng DVD
2005 Star Wars: Episode III – Revenge of the Sith Anakin Skywalker / Darth Vader Giọng nói của Darth Vader mang mặt nạ và bộ đồ đầy đủ cung cấp bởi James Earl Jones
2006 Factory Girl Billy Quinn
2007 Awake Clayton "Clay" Beresford, Jr.
Virgin Territory Lorenzo de Lamberti
2008 Jumper David Rice
2009 New York, I Love You Ben Segment: "Jiang Wen"
2010 Takers AJ
Vanishing on 7th Street Luke Ryder
Quantum Quest: A Cassini Space Odyssey Jammer (voice)
2014 Outcast Jacob
American Heist James Kelly
2015 90 Minutes in Heaven Don Piper
2017 First Kill William "Will' Beeman Direct-to-video
2018 Little Italy Leo Campo
2019 The Last Man Kurt
Star Wars: The Rise of Skywalker Anakin Skywalker Giọng nói khách mời

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai diễn Ghi chú
1993 Family Passions Skip McDeere Unknown episodes
E.N.G. Joey Episode: "Honour or Wealth"
1995 Love and Betrayal: The Mia Farrow Story Fletcher Television film
Harrison Bergeron Eric Television film
1996 No Greater Love Teddy Winfield Television film
Forever Knight Andre Episode: "Fallen Idol"
1997 Goosebumps Zane Episode: "Night of the Living Dummy III"
1999 Real Kids, Real Adventures Eli Goodner Episode: "Paralyzed: The Eli Goodner Story"
Are You Afraid of the Dark? Kirk Episode: "The Tale of Bigfoot Ridge"
The Famous Jett Jackson Steven Episode: "Popularity"
2000 Trapped in a Purple Haze Orin Krieg Television film
Higher Ground Scott Barringer 22 episodes
2022 Obi-Wan Kenobi Anakin Skywalker / Darth Vader Upcoming Disney+ limited series
TBA Ahsoka

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Award Category Nominated work Result
2001 Young Hollywood Award One to Watch – Male Life as a House Đoạt giải
National Board of Review of Motion Pictures Best Breakthrough Performance by an Actor Đoạt giải
Golden Globe Awards Best Supporting Actor – Motion Picture Đề cử
Screen Actors Guild Awards Outstanding Performance by a Male Actor in a Supporting Role - Motion Picture Đề cử
Dallas–Fort Worth Film Critics Association Awards Best Supporting Actor Đề cử
Online Film Critics Society Awards Best Breakthrough Performance Đề cử
Chicago Film Critics Association Awards Most Promising Performer Đề cử
2002 Cannes Film Festival Male Revelation Star Wars: Episode II – Attack of the Clones Đoạt giải
Golden Raspberry Awards Worst Supporting Actor Đoạt giải
Golden Raspberry Awards Worst Screen Couple (shared with Natalie Portman) Đề cử
Saturn Awards Best Performance by a Younger Actor Đề cử
Saturn Awards Cinescape Genre Face of the Future Award Đề cử
Teen Choice Awards Choice Movie Actor: Action Đề cử
Teen Choice Awards Choice Movie: Chemistry (shared with Natalie Portman) Đề cử
Teen Choice Awards Choice Movie: Liplock (shared with Natalie Portman) Đề cử
Teen Choice Awards Choice Movie: Male Breakout Star Đề cử
2003 Las Palmas Film Festival Best Actor (shared with Peter Sarsgaard) Shattered Glass Đoạt giải
Satellite Awards Best Actor - Motion Picture Drama Đề cử
2005 ShoWest Male Star of Tomorrow Star Wars: Episode III – Revenge of the Sith Đoạt giải
MTV Movie Awards Best Villain Đoạt giải
Golden Raspberry Awards Worst Supporting Actor Đoạt giải
Saturn Awards Best Actor Đề cử
MTV Movie Awards Best Fight (shared with Ewan McGregor) Đề cử
Teen Choice Awards Choice Movie Actor: Action Đề cử
Teen Choice Awards Choice Movie: Villain Đề cử
2007 Golden Raspberry Awards Worst Screen Combo (shared with Jessica Alba) Awake Đề cử
2008 MTV Movie Awards Best Fight (shared with Jamie Bell) Jumper Đề cử
2010 Black Reel Awards Best Ensemble Takers Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Hayden Christensen Biography (1981-)”. FilmReference.com. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.