Han Kyo-won
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Han Kyo-Won | ||
Ngày sinh | 15 tháng 6, 1990 | ||
Nơi sinh | Chungju, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 181 cm (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ chạy cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Jeonbuk Hyundai Motors | ||
Số áo | 7 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | Incheon United | 91 | (15) |
2014– | Jeonbuk Hyundai Motors | 89 | (17) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014– | Hàn Quốc | 9 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 11 năm 2017 |
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Han.
Han Kyo-Won (Tiếng Hàn: 한교원; Hanja: 韓敎元; sinh ngày 15 tháng 6 năm 1990) là một tiền đạo bóng đá Hàn Quốc, thi đấu cho Jeonbuk Hyundai Motors.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Han gia nhập Incheon United thi đấu K-League mùa giải 2011. Trận đấu đầu tiên cho Incheon của anh là lượt vào sân từ ghế dự bị vào những phút cuối trong thất bại trước Gyeongnam FC ở vòng đấu thứ 4.[1] Ba ngày sau, Han là cầu thủ xuất phát trong trận đấu tại Cúp Liên đoàn bóng đá Hàn Quốc 2011 trước Daegu, kết thúc với kết quả hòa không bàn thắng.[2] Khi được tăng cường nằm trong đội hình xuất phát cho dù tuổi còn trẻ, Han ghi bàn thắng đầu tiên trong những phút đầu của trận đấu trước Jeonbuk Hyundai Motors, kết thúc với tỉ số 6 -2 thuộc về đội bóng đến từ Jeonju.[3]
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 8 tháng 1 năm 2014
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2011 | Incheon United | K League 1 | 27 | 3 | 2 | 0 | 2 | 0 | - | 31 | 3 | |
2012 | 28 | 6 | 1 | 0 | - | - | 29 | 6 | ||||
2013 | 36 | 6 | 2 | 0 | - | - | 38 | 6 | ||||
2014 | Jeonbuk Motors | 31 | 10 | 2 | 1 | - | 8 | 1 | 41 | 12 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 122 | 25 | 7 | 1 | 2 | 0 | 8 | 1 | 139 | 27 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Hàn Quốc trước.[4]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 14 tháng 11 năm 2014 | Sân vận động Quốc tế Amman, Amman | Jordan | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch K League 1 (3): 2014, 2015, 2017
- Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á (1): 2016
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Gyeongnam FC vs. Incheon United 2 - 1”. soccerway.com.
- ^ “Incheon United vs. Daegu FC 0 - 0”. soccerway.com.
- ^ “Incheon United vs. Jeonbuk Motors 2 - 6”. soccerway.com.
- ^ “Han, Kyo-Won”. National Football Teams. Truy cập 9 tháng 3 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Han Kyo-won – Thông tin tại kleague.com
- Han Kyo-won tại Soccerway