Họ Chích lá
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Chích lá | |
---|---|
Chích liễu Phylloscopus trochilus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Phân bộ (subordo) | Passeri |
Phân thứ bộ (infraordo) | Passerida |
Liên họ (superfamilia) | Sylvioidea |
Họ (familia) | Phylloscopidae Alström, Ericson, Olsson, & Sundberg, 2006 |
Các chi | |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Chích lá (danh pháp khoa học: Phylloscopidae) là một họ chim ăn sâu bọ mới miêu tả gần đây, trước kia được đặt trong họ Lâm oanh (Sylviidae). Các thành viên trong họ này sinh sống tại đại lục Á-Âu, từ Wallacea tới châu Phi (còn chích Bắc Cực sinh sống ở phía đông tới Alaska). Phần lớn sống trong rừng và các cụm cây bụi, thường xuyên bắt mồi khi đang bay.
Các loài có kích thước khác nhau, thường có bộ lông ánh lục hay lục xám phía trên và ánh vàng hay vàng nâu phía dưới, ít hoặc không thay đổi theo mùa. Đuôi không dài và có 12 chiếc lông vũ (không giống như các loài tương tự của chi Abroscopus chỉ có 10 lông vũ ở đuôi).
Họ Phylloscopidae chứa 2 chi, là Phylloscopus và Seicercus.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Alström Per; Ericson Per G.P.; Olsson Urban & Sundberg Per (2006): Phylogeny and classification of the avian superfamily Sylvioidea. Molecular Phylogenetics and Evolution 38(2): 381–397. doi:10.1016/j.ympev.2005.05.015
- Baker Kevin (1997): Warblers of Europe, Asia, and North Africa. Nhà in Đại học Princeton, Princeton, N.J. ISBN 0-691-01169-9
- Del Hoyo J.; Elliot A. & Christie D. (chủ biên). (2006). Handbook of the Birds of the World. Quyển 11: Old World Flycatchers to Old World Warblers. Lynx Edicions. ISBN 84-96553-06-X.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Phylloscopidae tại Wikimedia Commons
- Họ Chích lá tại Encyclopedia of Life