[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Giải đua xe MotoGP 2019

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marc Márquez ăn mừng chức vô địch ở trường đua Buriram, Thái Lan.

Giải đua xe MotoGP 2019 là giải đua xe MotoGP lần thứ 71. Giải đấu do FIM tổ chức, có 19 chặng đua ở 17 quốc gia. Có tổng cộng 6 xưởng đua, 11 đội đua và 28 tay đua (bao gồm cả các tay đua đặc cách và thay thế) tham gia tranh tài.

Marc Marquez của đội đua Repsol Honda ghi được 420 điểm đã đoạt chức vô địch tay đua. Đây là chức vô địch MotoGP thứ 6 của Marquez.

Diễn biến chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm thứ hai liên tiếp, Andrea Dovizioso giành chiến thắng chặng đua mở màn mùa giải ở Qatar.[1] Nhưng cũng giống như mùa giải trước, trong phần còn lại của mùa giải, tay đua chủ lực của đội đua Ducati thi đấu không ổn định, chỉ giành được thêm 1 chiến thắng nữa ở Áo nên đã không thể lật đổ được sự thống trị của Marc Marquez.[2] Ngay sau chặng đua ở Áo thì Dovizioso đã vướng vào 1 tai nạn nghiêm trọng với tân binh Fabio Quartararo ở chặng đua MotoGP Anh, làm cho anh bị mất trí nhớ tạm thời.[3]

Về phần Marc Marquez, tay đua của đội Repsol Honda chỉ bỏ cuộc duy nhất 1 lần ở mùa giải 2019, đó là ở chặng đua MotoGP Americas, nơi anh để ngã xe khi đang dẫn đầu cuộc đua chính.[4] Những chặng đua còn lại thì Marquez chỉ có chiến thắng (12 lần) hoặc về nhì (6 lần). Sự áp đảo đó mang về cho Marquez chức vô địch trước 4 chặng đua, sau 1 chiến thắng ở chặng đua MotoGP Thái Lan.[5]

Tận dụng cú ngã của Marquez ở chặng đua MotoGP Americas thì Alex Rins của đội đua Suzuki đã vượt mặt Valentino Rossi để giành được chiến thắng MotoGP đầu tiên trong sự nghiệp.[6] Đến giữa mùa giải thì Rins có thêm 1 chiến thắng nữa ở chặng đua MotoGP Anh.[7]

Bất ngờ lớn nhất mùa giải là tân binh Fabio Quartararo của đội đua SRT, một vệ tinh của Yamaha. Quartararo có 6 lần chiến thắng các cuộc đua phân hạng để giành pole và nhiều lần gây ra khó khăn cho Marc Marquez ở các cuộc đua chính.[8] Mặc dù vậy thì kết quả đua chính tốt nhất của Quartararo trong mùa giải 2019 chỉ là vị trí thứ 2 (5 lần) và người mang về chiến thắng cho hãng xe Yamaha vẫn là tay đua xưởng Maverick Vinales. Vinales giành chiến thắng các chặng đua Assen và Malaysia.[9][10]

Tay đua còn lại giành được chiến thắng chặng ở mùa giải 2019 là Danilo Petrucci ở chặng đua MotoGP Italia.[11] Đây cũng là chiến thắng MotoGP đầu tiên trong sự nghiệp của Petrucci.

Mùa giải này Marc Marquez có đồng đội mới là nhà cựu vô địch Jorge Lorenzo.[12] Song khi mà Lorenzo chưa kịp làm quen với chiếc xe mới thì anh lại bị chấn thương nặng ở chặng đua Assen, phải nghỉ thi đấu liên tiếp 3 chặng đua. Ngay trước đó ở chặng đua ở Catalunya, Lorenzo để ngã xe tạo thành một pha va chạm liên hoàn khiến cho Dovizioso, Vinales và Rossi bị ngã theo.[13] Đến cuối mùa giải thì Lorenzo và đội đua Repsol Honda đồng thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, rồi giải nghệ.[14]

Danh sách các đội đua và tay đua

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội đua Xưởng đua Xe Số xe Tay đua Số chặng
Ý Aprilia Racing Team Gresini Aprilia RS-GP 29 Ý Andrea Iannone[15] Tất cả
41 Tây Ban Nha Aleix Espargaró[16] Tất cả
Ý Aprilia Factory Racing
Ý Aprilia Racing Team
38 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Bradley Smith[17] 1, 4, 7, 14
Ý Mission Winnow Ducati
Ý Ducati Team
Ducati[18] Desmosedici GP19 04 Ý Andrea Dovizioso[19] Tất cả
9 Ý Danilo Petrucci[20] Tất cả
51 Ý Michele Pirro 6, 13, 19
Ý Alma Pramac Racing
Ý Pramac Racing
43 Úc Jack Miller[21] Tất cả
Desmosedici GP18 63 Ý Francesco Bagnaia[22] Tất cả
Tây Ban Nha Reale Avintia Racing 17 Cộng hòa Séc Karel Abraham[23] Tất cả
53 Tây Ban Nha Tito Rabat 1–17, 19
Monaco LCR Honda Idemitsu
Monaco LCR Honda Castrol
Honda RC213V 30 Nhật Bản Takaaki Nakagami[24] 1–16
5 Pháp Johann Zarco[25] 17–19
35 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow[26] Tất cả
Nhật Bản Repsol Honda Team 93 Tây Ban Nha Marc Márquez[27] Tất cả
99 Tây Ban Nha Jorge Lorenzo[28] 1–8, 12–19
6 Đức Stefan Bradl[29] 9–11
Nhật Bản Team HRC 6 Đức Stefan Bradl[30] 4
Áo Red Bull KTM Factory Racing KTM RC16 5 Pháp Johann Zarco[31] 1–13
82 Phần Lan Mika Kallio 14–19
44 Tây Ban Nha Pol Espargaró[32] Tất cả
Pháp Red Bull KTM Tech3 55 Malaysia Hafizh Syahrin[33] Tất cả
88 Bồ Đào Nha Miguel Oliveira[34] 1–18
27 Tây Ban Nha Iker Lecuona 19
Nhật Bản Team Suzuki Ecstar Suzuki GSX-RR 36 Tây Ban Nha Joan Mir[35] 1–10, 13–19
50 Pháp Sylvain Guintoli 12
42 Tây Ban Nha Álex Rins[36] Tất cả
50 Pháp Sylvain Guintoli 7, 10, 16
Nhật Bản Monster Energy Yamaha MotoGP Yamaha YZR-M1 12 Tây Ban Nha Maverick Viñales[37] Tất cả
46 Ý Valentino Rossi[38] Tất cả
Malaysia Petronas Yamaha SRT 20 Pháp Fabio Quartararo[39] Tất cả
21 Ý Franco Morbidelli[39] Tất cả
Nguồn:[40]
Chú thích
Tay đua chính thức
Tay đua thay thế
Tay đua đặc cách

Tất cả các đội đua đều sử dụng lốp xe Michelin.[41]

Thay đổi đội đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi tay đua

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đương kim vô địch giải đua xe Moto2 Francesco Bagnaia chuyển lên thi đấu MotoGP cho đội đua Pramac, thay thế cho Danilo Petrucci.
  • Danilo Petrucci chuyển sang đội đua xưởng Ducati Corse, thay thế cho Jorge Lorenzo.
  • Jorge Lorenzo chuyển sang đội đua Repsol Honda, thay thế cho Dani Pedrosa, người đã quyết định giải nghệ sau mùa giải 2018.
  • Đội đua mới Sepang SRT có hai tay đua chính thức là Fabio Quartararo, từ Moto2 chuyển lên, và Franco Morbidelli từ đội đua Marc VDS chuyển sang.
  • Johann Zarco rời đội đua Tech3 để chuyển sang đội đua Red Bull KTM thể thay thế Bradley Smith. Smith chuyển sang thi đấu giải MotoE.
  • Miguel Oliveira từ Moto2 chuyển lên thay thế vị trí của Johann Zarco ở đội đua Tech3.
  • Andrea Iannone rời đội đua Suzuki để chuyển sang đội đua Gresini thay thế cho Scott Redding. Redding nghỉ MotoGP trở về đua các giải ở Vương quốc Anh.
  • Đương kim vô địch giải đua xe Moto3 Joan Mir thay thế vị trí của Iannone ở đội đua Suzuki.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

*Tất cả các chặng đua đều diễn ra trong năm 2019

Stt Ngày Grand Prix Trường đua
1 10/3[a] Qatar MotoGP Qatar Trường đua Losail, Lusail
2 31/3 Argentina MotoGP Argentina Trường đua Termas de Rio Hondo, Termas de Río Hondo
3 14/4 Hoa Kỳ MotoGP Americas Trường đua Americas, Austin
4 5/5 Tây Ban Nha MotoGP Tây Ban Nha Trường đua Jerez, Jerez de la Frontera
5 19/5 Pháp MotoGP Pháp Trường đua Bugatti, Le Mans
6 2/6 Ý MotoGP Ý Trường đua Mugello, Scarperia e San Piero
7 16/6 Catalunya MotoGP Catalunya Trường đua Barcelona-Catalunya, Montmeló
8 30/6 Hà Lan TT Assen Trường đua TT Assen, Assen
9 7/7 Đức MotoGP Đức Trường đua Sachsenring, Hohenstein-Ernstthal
10 4/8 Cộng hòa Séc MotoGP Séc Trường đua Brno, Brno
11 11/8 Áo MotoGP Áo Trường đua Red Bull Ring, Spielberg
12 25/8 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland MotoGP Anh Trường đua Silverstone, Silverstone
13 15/9 San Marino MotoGP San Marino và Riviera di Rimini Trường đua Misano, Misano Adriatico
14 22/9 Aragon MotoGP Aragon Trường đua Aragón, Alcañiz
15 6/10 Thái Lan MotoGP Thái Lan Trường đua Chang, Buriram
16 20/10 Nhật Bản MotoGP Nhật Bản Trường đua Motegi, Motegi
17 27/10 Úc MotoGP Úc Trường đua Phillip Island, Phillip Island
18 3/11 Malaysia MotoGP Malaysia Trường đua Sepang, Sepang
19 17/11 Cộng đồng Valencia MotoGP Valencia Trường đua Ricardo Tormo, Valencia

Kết quả và xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Grands Prix

[sửa | sửa mã nguồn]
Stt Chặng đua Pole Fastest lap Tay đua chiến thắng Đội đua chiến thắng Xưởng đua chiến thắng
1 Qatar MotoGP Qatar 2019 Tây Ban Nha Maverick Viñales Pháp Fabio Quartararo Ý Andrea Dovizioso Ý Mission Winnow Ducati Ý Ducati
2 Argentina MotoGP Argentina 2019 Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
3 Hoa Kỳ MotoGP Americas 2019 Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Álex Rins Nhật Bản Team Suzuki Ecstar Nhật Bản Suzuki
4 Tây Ban Nha MotoGP Tây Ban Nha 2019 Pháp Fabio Quartararo Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
5 Pháp MotoGP Pháp 2019 Tây Ban Nha Marc Márquez Pháp Fabio Quartararo Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
6 Ý MotoGP Ý 2019 Tây Ban Nha Marc Márquez Úc Jack Miller Ý Danilo Petrucci Ý Mission Winnow Ducati Ý Ducati
7 Catalunya MotoGP Catalunya 2019 Pháp Fabio Quartararo Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
8 Hà Lan TT Assen 2019 Pháp Fabio Quartararo Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Maverick Viñales Nhật Bản Monster Energy Yamaha MotoGP Nhật Bản Yamaha
9 Đức MotoGP Đức 2019 Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
10 Cộng hòa Séc MotoGP Séc 2019 Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Álex Rins Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
11 Áo MotoGP Áo 2019 Tây Ban Nha Marc Márquez Ý Andrea Dovizioso Ý Andrea Dovizioso Ý Ducati Team Ý Ducati
12 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland MotoGP Anh 2019 Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Álex Rins Nhật Bản Team Suzuki Ecstar Nhật Bản Suzuki
13 San Marino MotoGP San Marino 2019 Tây Ban Nha Maverick Viñales Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
14 Aragon MotoGP Aragon 2019 Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
15 Thái Lan MotoGP Thái Lan 2019 Pháp Fabio Quartararo Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
16 Nhật Bản MotoGP Nhật Bản 2019 Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
17 Úc MotoGP Úc 2019 Tây Ban Nha Maverick Viñales Tây Ban Nha Maverick Viñales Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda
18 Malaysia MotoGP Malaysia 2019 Pháp Fabio Quartararo Ý Valentino Rossi Tây Ban Nha Maverick Viñales Nhật Bản Monster Energy Yamaha MotoGP Nhật Bản Yamaha
19 Cộng đồng Valencia MotoGP Valencia 2019 Pháp Fabio Quartararo Tây Ban Nha Marc Márquez Tây Ban Nha Marc Márquez Nhật Bản Repsol Honda Team Nhật Bản Honda

Bảng xếp hạng tay đua

[sửa | sửa mã nguồn]
Cách tính điểm

Ở mỗi chặng đua, những tay đua hoàn thành cuộc đua chính trong top 15 sẽ được thưởng điểm từ cao đến thấp như sau:

Vị trí  1st   2nd   3rd   4th   5th   6th   7th   8th   9th   10th   11th   12th   13th   14th   15th 
Điểm 25 20 16 13 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Stt Tay đua Xe Đội đua QAT
Qatar
ARG
Argentina
AME
Hoa Kỳ
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
ITA
Ý
CAT
Catalunya
NED
Hà Lan
GER
Đức
CZE
Cộng hòa Séc
AUT
Áo
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
RSM
San Marino
ARA
Aragon
THA
Thái Lan
JPN
Nhật Bản
AUS
Úc
MAL
Malaysia
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Tây Ban Nha Marc Márquez Honda Repsol Honda Team 2 1P F RetP F 1F 1P 2P 1F 2F 1P F 1P 2P 2P F 1F 1P F 1F 1P F 1 2 1F 420
2 Ý Andrea Dovizioso Ducati Ducati Team 1 3 4 4 2 3 Ret 4 5 2 1F Ret 6 2 4 3 7 3 4 269
3 Tây Ban Nha Maverick Viñales Yamaha Monster Energy Yamaha MotoGP 7P Ret 11 3 Ret 6 Ret 1 2 10 5 3 3P 4 3 4 RetP F 1 6 211
4 Tây Ban Nha Álex Rins Suzuki Team Suzuki Ecstar 4 5 1 2 10 4 4 Ret Ret 4F 6 1 Ret 9 5 7 9 5 5 205
5 Pháp Fabio Quartararo Yamaha Petronas Yamaha SRT 16F 8 7 RetP 8F 10 2P 3P Ret 7 3 Ret 2 5 2P 2 Ret 7P 2P 192
6 Ý Danilo Petrucci Ducati Ducati Team 6 6 6 5 3 1 3 6 4 8 9 7 10 12 9 9 Ret 9 Ret 176
7 Ý Valentino Rossi Yamaha Monster Energy Yamaha MotoGP 5 2 2 6 5 Ret Ret Ret 8 6 4 4 4 8 8 Ret 8 4F 8 174
8 Úc Jack Miller Ducati Pramac Racing Ret 4 3 Ret 4 RetF 5 9 6 3 Ret 8 9 3 14 10 3 8 3 165
9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cal Crutchlow Honda LCR Honda Castrol 3 13 Ret 8 9 8 Ret 7 3 5 Ret 6 Ret 6 12 5 2 Ret Ret 133
10 Ý Franco Morbidelli Yamaha Petronas Yamaha SRT 11 Ret 5 7 7 Ret Ret 5 9 Ret 10 5 5 Ret 6 6 11 6 Ret 115
11 Tây Ban Nha Pol Espargaró KTM Red Bull KTM Factory Racing 12 10 8 13 6 9 7 11 12 11 Ret 9 7 DNS 13 11 12 11 10 100
12 Tây Ban Nha Joan Mir Suzuki Team Suzuki Ecstar 8 Ret 17 Ret 16 12 6 8 7 Ret 8 14 7 8 5 10 7 92
13 Nhật Bản Takaaki Nakagami Honda LCR Honda Idemitsu 9 7 10 9 Ret 5 8 Ret 14 9 11 17 18 10 10 16 74
14 Tây Ban Nha Aleix Espargaró Aprilia Aprilia Racing Team Gresini 10 9 Ret 11 12 11 Ret 12 Ret 18 14 Ret 12 7 Ret 15 10 13 9 63
15 Ý Francesco Bagnaia Ducati Pramac Racing Ret 14 9 Ret Ret Ret Ret 14 17 12 7 11 Ret 16 11 13 4 12 DNS 54
16 Ý Andrea Iannone Aprilia Aprilia Racing Team Gresini 14 17 12 DNS Ret 15 11 10 13 17 16 10 DNS 11 15 Ret 6 DSQ DSQ 43
17 Bồ Đào Nha Miguel Oliveira KTM Red Bull KTM Tech3 17 11 14 18 15 16 12 13 18 13 8 Ret 16 13 16 12 DNS DNS 33
18 Pháp Johann Zarco KTM Red Bull KTM Factory Racing 15 15 13 14 13 17 10 Ret Ret 14 12 Ret 11 30
Honda LCR Honda Idemitsu 13 Ret Ret
19 Tây Ban Nha Jorge Lorenzo Honda Repsol Honda Team 13 12 Ret 12 11 13 Ret DNS 14 14 20 18 17 16 14 13 28
20 Tây Ban Nha Tito Rabat Ducati Reale Avintia Racing 19 Ret 15 15 Ret Ret 9 16 11 16 Ret 16 13 15 17 DNS Ret 11 23
21 Đức Stefan Bradl Honda Team HRC 10 16
Repsol Honda Team 10 15 13
22 Ý Michele Pirro Ducati Ducati Team 7 Ret Ret 9
23 Malaysia Hafizh Syahrin KTM Red Bull KTM Tech3 20 16 18 19 14 Ret Ret 15 16 Ret Ret 13 15 21 20 19 15 16 15 9
24 Cộng hòa Séc Karel Abraham Ducati Reale Avintia Racing 18 Ret 16 16 DSQ 14 Ret 17 15 19 15 15 17 18 19 18 14 17 14 9
25 Pháp Sylvain Guintoli Suzuki Team Suzuki Ecstar 13 20 12 20 7
26 Phần Lan Mika Kallio KTM Red Bull KTM Factory Racing 17 Ret 14 Ret 15 12 7
27 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Bradley Smith Aprilia Aprilia Racing Team Ret 17 Ret 19 0
Tây Ban Nha Iker Lecuona KTM Red Bull KTM Tech3 Ret 0
Nguồn:[44]

Bản mẫu:MotoGP rider results legend

Bảng xếp hạng xưởng đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở mỗi chặng đua, điểm số của xưởng đua là điểm số của tay đua có xếp hạng cao nhất của xưởng đua đó.

Stt Xưởng đua QAT
Qatar
ARG
Argentina
AME
Hoa Kỳ
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
ITA
Ý
CAT
Catalunya
NED
Hà Lan
GER
Đức
CZE
Cộng hòa Séc
AUT
Áo
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
RSM
San Marino
ARA
Aragon
THA
Thái Lan
JPN
Nhật Bản
AUS
Úc
MAL
Malaysia
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Nhật Bản Honda 2 1 10 1 1 2 1 2 1 1 2 2 1 1 1 1 1 2 1 426
2 Nhật Bản Yamaha 5 2 2 3 5 6 2 1 2 6 3 3 2 4 2 2 8 1 2 321
3 Ý Ducati 1 3 3 4 2 1 3 4 4 2 1 7 6 2 4 3 3 3 3 318
4 Nhật Bản Suzuki 4 5 1 2 10 4 4 8 7 4 6 1 8 9 5 7 5 5 5 234
5 Áo KTM 12 10 8 13 6 9 7 11 12 11 8 9 7 13 13 11 12 11 10 111
6 Ý Aprilia 10 9 12 11 12 11 11 10 13 17 14 10 12 7 15 15 6 13 9 88
Nguồn:[44]

Bảng xếp hạng đội đua

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở mỗi chặng đua, điểm số đội đua là tổng điểm của các tay đua chính thức của đội đua đó. Kết quả của các tay đua đặc cách không được tính vào điểm số đội đua.

Stt Đội đua Số xe QAT
Qatar
ARG
Argentina
AME
Hoa Kỳ
SPA
Tây Ban Nha
FRA
Pháp
ITA
Ý
CAT
Catalunya
NED
Hà Lan
GER
Đức
CZE
Cộng hòa Séc
AUT
Áo
GBR
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
RSM
San Marino
ARA
Aragon
THA
Thái Lan
JPN
Nhật Bản
AUS
Úc
MAL
Malaysia
VAL
Cộng đồng Valencia
Điểm
1 Nhật Bản Repsol Honda Team 6 10 15 13 458
93 2 1P F RetP F 1F 1P 2P 1F 2F 1P F 1P 2P 2P F 1F 1P F 1F 1P F 1 2 1F
99 13 12 Ret 12 11 13 Ret DNS 14 14 20 18 17 16 14 13
2 Ý Ducati Team 04 1 3 4 4 2 3 Ret 4 5 2 1F Ret 6 2 4 3 7 3 4 445
9 6 6 6 5 3 1 3 6 4 8 9 7 10 12 9 9 Ret 9 Ret
3 Nhật Bản Monster Energy Yamaha MotoGP 12 7P Ret 11 3 Ret 6 Ret 1 2 10 5 3 3P 4 3 4 RetP F 1 6 385
46 5 2 2 6 5 Ret Ret Ret 8 6 4 4 4 8 8 Ret 8 4F 8
4 Malaysia Petronas Yamaha SRT 20 16F 8 7 RetP 8F 10 2P 3P Ret 7 3 Ret 2 5 2P 2 Ret 7P 2P 307
21 11 Ret 5 7 7 Ret Ret 5 9 Ret 10 5 5 Ret 6 6 11 6 Ret
5 Nhật Bản Team Suzuki Ecstar 36 8 Ret 17 Ret 16 12 6 8 7 Ret 8 14 7 8 5 10 7 301
42 4 5 1 2 10 4 4 Ret Ret 4F 6 1 Ret 9 5 7 9 5 5
50 12
6 Ý Pramac Racing 43 Ret 4 3 Ret 4 RetF 5 9 6 3 Ret 8 9 3 14 10 3 8 3 219
63 Ret 14 9 Ret Ret Ret Ret 14 17 12 7 11 Ret 16 11 13 4 12 DNS
7 Monaco LCR Honda 5 13 Ret Ret 210
30 9 7 10 9 Ret 5 8 Ret 14 9 11 17 18 10 10 16
35 3 13 Ret 8 9 8 Ret 7 3 5 Ret 6 Ret 6 12 5 2 Ret Ret
8 Áo Red Bull KTM Factory Racing 5 15 15 13 14 13 17 10 Ret Ret 14 12 Ret 11 134
44 12 10 8 13 6 9 7 11 12 11 Ret 9 7 DNS 13 11 12 11 10
82 17 Ret 14 Ret 15 12
9 Ý Aprilia Racing Team Gresini 29 14 17 12 DNS Ret 15 11 10 13 17 16 10 DNS 11 15 Ret 6 DSQ DSQ 106
41 10 9 Ret 11 12 11 Ret 12 Ret 18 14 Ret 12 7 Ret 15 10 13 9
10 Pháp Red Bull KTM Tech3 27 Ret 42
55 20 16 18 19 14 Ret Ret 15 16 Ret Ret 13 15 21 20 19 15 16 15
88 17 11 14 18 15 16 12 13 18 13 8 Ret 16 13 16 12 DNS DNS
11 Tây Ban Nha Reale Avintia Racing 17 18 Ret 16 16 DSQ 14 Ret 17 15 19 15 15 17 18 19 18 14 17 14 32
53 19 Ret 15 15 Ret Ret 9 16 11 16 Ret 16 13 15 17 DNS Ret 11
Nguồn:[44]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Qatar MotoGP: Andrea Dovizioso defeats Marc Marquez for win”. Autosport. 11 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “Dovizioso wins last corner thriller in Austria”. Reuters. 11 tháng 8 năm 2019.
  3. ^ “DOVIZIOSO HOSPITALISED AFTER TEMPORARY MEMORY LOSS IN CRASH”. Motorsport. 25 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “Marquez hints COTA crash caused by Honda mechanical issue”. Crash. 2 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ “MotoGP Grand Prix of Thailand 2019 Results: Marc Marquez Wins to Secure Title”. Bleacher report. 6 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ “Rins: Pressure from Rossi made first MotoGP win incredibly emotional”. Crash. 26 tháng 4 năm 2019.
  7. ^ “Alex Rins Wins 2019 MotoGP Grand Prix of Britain; Andrea Dovizioso Crashes Out”. Bleacher report. 25 tháng 8 năm 2019.
  8. ^ “Fabio Quartararo lần thứ 6 giành pole trong mùa Moto GP 2019”. VTV. 17 tháng 11 năm 2019.
  9. ^ “ASSEN MOTOGP: VINALES BEATS MARQUEZ, QUARTARARO FOR FIRST WIN OF 2019”. Motorsport. 30 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ “MOTORCYCLING NEWS - MAVERICK VINALES WINS MALAYSIAN MOTOGP AHEAD OF CHARGING MARQUEZ”. Eurosport. 3 tháng 11 năm 2019.
  11. ^ “Ducati's Petrucci takes first MotoGP win at Mugello”. France24. 2 tháng 6 năm 2019.
  12. ^ “Lorenzo and Honda agree two-year deal”. Motorsport. 5 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ “Lorenzo: Wrong place, wrong time - I'm sorry”. Crash. 16 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ “Jorge Lorenzo: a Champion retires”. Trang chủ MotoGP. 14 tháng 11 năm 2019.
  15. ^ “Iannone teams up with Aprilia for 2019 and 2020”. MotoGP.com. Dorna Sports. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ “Aleix Espargaro continues with Aprilia for 2019 and 2020”. MotoGP.com. Dorna Sports. 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
  17. ^ “Aprilia, starts off with three riders in the opening race at Qatar”. Bradley Smith 38.com. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
  18. ^ “Ducati hopes simpler teams structure will help”. Eurosport.com. 1 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
  19. ^ “Dovizioso stays with Ducati for two more seasons”. MotoGP.com. Dorna Sports. 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
  20. ^ “Petrucci joins factory Ducati”. MotoGP.com. Dorna Sports. 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  21. ^ “Miller confirmed at Alma Pramac Racing in 2019”. MotoGP.com. Dorna Sports. 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  22. ^ “Bagnaia confirmed in MotoGP in 2019 and 2020”. MotoGP.com. Dorna Sports. 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
  23. ^ “Reale Avintia Racing sign Abraham for 2019 and 2020”. MotoGP.com. Dorna Sports. 5 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  24. ^ “Nakagami to continue with LCR Honda Idemitsu in 2019”. MotoGP.com. Dorna Sports. 16 tháng 10 năm 2018.
  25. ^ Emmett, David (11 tháng 10 năm 2019). “Johann Zarco To Replace Takaaki Nakagami At LCR Honda For 3 Races - Prelude To 2020 Contract?”. Motomatters.com. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2020.
  26. ^ “Crutchlow signs two year deal with HRC to remain at LCR”. MotoGP.com. Dorna Sports. 21 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2017.
  27. ^ “Marquez to stay at Repsol Honda in 2019 and 2020”. MotoGP.com. Dorna Sports. 26 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2018.
  28. ^ “CONFIRMED: Lorenzo to ride for Repsol Honda in 2019 and 2020”. MotoGP.com. Dorna Sports. 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  29. ^ “Bradl to stand in for Lorenzo at the Sachsenring”. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ “Bradl to make Honda wildcard outing at Jerez”. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.
  31. ^ “Zarco joins KTM for 2019 and 2020 seasons”. MotoGP.com. Dorna Sports. 3 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2018.
  32. ^ “Pol Espargaro signs new two-year contract with KTM”. MotoGP.com. Dorna Sports. 2 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2018.
  33. ^ “Syahrin to remain at Tech 3 in 2019”. MotoGP.com. Dorna Sports. 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  34. ^ “Oliveira heading for MotoGP in 2019, with KTM Tech 3”. MotoGP.com. Dorna Sports. 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018.
  35. ^ “Mir confirmed at Suzuki in 2019 and 2020”. MotoGP.com. Dorna Sports. 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
  36. ^ “Rins to stay with Team Suzuki Ecstar for two more seasons”. MotoGP.com. Dorna Sports. 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
  37. ^ “Vinales to remain at Yamaha in 2019 and 2020”. MotoGP.com. Dorna Sports. 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  38. ^ “Rossi signs new two year deal with Movistar Yamaha”. MotoGP.com. Dorna Sports. 15 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  39. ^ a b “Morbidelli, Quartararo revealed in Petronas Yamaha presentation”. crash.net. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018.
  40. ^ “FIM Grand Prix World Championship 2019 Provisional Entry Lists” (PDF). fim-live.com. Fédération Internationale de Motocyclisme. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2018.
  41. ^ “Michelin confirmed as MotoGP tyre supplier until 2023”. MotoGP.com. Dorna Sports. 20 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023.
  42. ^ “KTM and Tech 3 to cooperate in MotoGP from 2019”. MotoGP.com. Dorna Sports. 5 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  43. ^ “Angel Nieto Team join forces with SIC from 2019”. MotoGP.com. Dorna Sports. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  44. ^ a b c “2019 Standings” (PDF). motogp.com (bằng tiếng Anh). 17 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu