GReeeeN
Giao diện
GReeeeN | |
---|---|
Nguyên quán | Nhật Bản |
Thể loại | Pop/rock |
Năm hoạt động | 2002–nay |
Hãng đĩa | Universal Music |
Thành viên | Hide Navi 92 Soh |
Website | www.greeeen.net |
GReeeeN (グリーン Gurīn) là một nhóm nhạc Nhật Bản đến từ thành phố Kōriyama, tỉnh Fukushima, gồm có 4 thành viên là Hide, Navi, 92 và Soh. Nhóm ra mắt vào năm 2007 dưới Universal Music. Hình ảnh biểu tượng của nhóm là một cái mồm đầy răng, và bốn chữ "e" thể hiện số thành viên. Việc sản xuất âm thanh do JIN - anh trai của Hide và là một thành viên của Pay money To my Pain đảm nhận.[1]
Cả bốn thành viên đều theo học ngành nha sĩ tại Đại học Ohu, ở tỉnh Fukushima, (Hide, Navi và 92 đã tốt nghiệp, chỉ có Soh vẫn đang tiếp tục học). Nhóm ra mắt khi vẫn còn trong trường đại học vào năm 2007. Hiện tại cả bốn thành viên đều là nha sĩ
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]- HIDE
- NAVI
- Sinh ngày 30 tháng 4 năm 1980 tại Sendai, Miyagi, lớn lên tại Chiba. Nha sĩ. 43 tuổi, cao 1m74, nặng 74 kg, nhóm máu O. Navi bị cận thị nặng.
- 92
- Sinh ngày 21 tháng 3 năm 1982 tại Okinawa. Nha sĩ. 41 tuổi, cao 1m78, nặng 76 kg, nhóm máu A.
- Soh
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Thông tin | Doanh thu tuần đầu | Tổng số |
---|---|---|
"Michi" (道; Road)
|
3,904 | 27,571 |
"High G.K Low" (~ハジケロ~; Let's Burst)
|
976 | 2,070 |
"Ai Uta" (愛唄; Love Song)
|
12,959 | 255,957 |
"Hito" (人; People)
|
21,723 | 40,081 |
"Be Free/Namidazora" (BE FREE/涙空; Sky of Tears)
|
21,957 | 46,667 |
"Tabidachi" (旅立ち; Trip) | 14,716 | 24,661 |
"Kiseki" (キセキ)
|
186,097 | 530,196 |
"Tobira" (扉; Door)
|
42,394 | 87,128 |
"Ayumi" (歩み; Walk)
|
71,846 | 124,219 |
"Setsuna" (刹那; Moment)
|
63,429 | 97,352 |
"Haruka" (遥か; Far Off)
|
62,789 | 140,340 |
"Hana Uta" (花唄; Flower Song)
|
||
"So Ra Shi Do" (ソラシド; Sol La Si Do)
|
||
"Koibumi Love Letter" (恋文〜ラブレター〜 Love Letter)
|
||
"Misenai Namida wa, Kitto Itsuka"(ミセナイナマダハ、きっといつか)
|
||
"Orenji" (オレンジ; Orange)
|
||
"Oh Meiwaku" (OH!!!!迷惑!!!!; Oh Trouble)
|
||
"Yuki no Ne" (雪の音; Sound of Snow)
|
||
"Sakura color" (桜color; Cherry Color)
|
||
"Icarus"
|
||
"Heroes"
|
||
"Itoshikimi e" (愛し君へ; To my beloved)
|
||
"Bokura no Monogatari" (僕らの物語; Our Story)
|
||
"Aisubeki Ashita, Isshun to Issho o"(愛すべき明日、一瞬と一生を)
|
||
"Sakamoto"
|
||
"Yume" (夢; Dream)
|
||
"Hajimari no Uta" (始まりの唄; Beginning Song)
|
||
"beautiful days"
|
||
"Akatsuki no Kimi ni" (暁の君に)
|
||
"Tetote to Tentoten" (テトテとテントテン with Whiteeeen)
|
||
"harou Kagerou" (ハローカゲロウ; Hello Ephemera) | ||
"Okuru Kotoba" (贈る言葉)
|
||
"Yakusoku" (約束 × No title; Promise)
|
Đĩa đơn hợp tác
[sửa | sửa mã nguồn]Thông tin | Doanh thu tuần đầu | Tổng số |
---|---|---|
"Ashiato" (足跡; Footprint)
|
21,878 | 35,172 |
"Good Lucky!" |
Albums
[sửa | sửa mã nguồn]Thông tin | Doanh thu tuần đầu | Tổng số |
---|---|---|
A, Domo. Hajimemashite (あっ、ども。はじめまして。)
|
130,361 | 578,430 |
A, Domo. Ohisashiburi Desu. (あっ、ども。おひさしぶりです。)
|
377,070 | 902,003 |
Shio, Koshō (塩、コショウ)
|
452,258 | 1,005,874 |
Ima Made no A Men, B Men Dest!? (いままでのA面、B面ですと!?/Album tuyển tập)
|
||
Utautai ga Uta Utai ni Kite Uta Utae to Iu ga Utautai ga Uta Utau dake Utaikire ba Uta Utau keredomo Utautai dake Uta Utaikirenai kara Uta Utawanu!? (歌うたいが歌うたいに来て 歌うたえと言うが歌うたいが歌うたうだけうたい切れば 歌うたうけれども 歌うたいだけ 歌うたい切れないから 歌うたわぬ!?)
|
||
Iine!(´・ω・`)☆ (いいね!(´・ω・`)☆)
|
||
Ima kara Oyayubi ga Kieru Tejina Shimasu. (今から親指が消える手品しまーす。) | ||
C, D Dest!? (Album tuyển tập)
|
||
En (縁)
|
||
ALL SINGLeeeeS 〜& New Beginning〜 (Album tuyển tập)
|
||
UreD (うれD)
|
Cung cấp nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Thông tin |
---|
weeeek
|
Kaze no Shirabe (風のしらべ; Sound of Wind)
|
Niji (虹; rainbow)
|
Kinenbi (記念日 with HIDE from GReeeeN; Anniversary) |
Ai Uta ~since 2007~ (愛唄〜since 2007〜; Love Song)
|
Poketto (ポケット; pocket) |
Kimi dorīmu (君ドリーム 遊turing GReeeeN; You Dream) |
Kiseki ~Mirai e~ (キセキ〜未来へ〜; Kiseki to Future)
|
Zero Koi (ゼロ恋; Zero love)
|
U R not alone
|
Tetote (テトテ with GReeeeN)
|
Aoshi (碧し) |
Ikouru (イコール; equal) |
Ai no Katachi (アイノカタチ feat.HIDE(GReeeeN); Shape of Love)
|
Sutorato (ストラト; strato)
|
Sebango (背番号; number) |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bio on Universal Music”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2009.