[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Febri Haryadi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Febri Haryadi
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Febri Haryadi
Ngày sinh 19 tháng 2, 1996 (28 tuổi)
Nơi sinh Bandung, Indonesia
Chiều cao 1,67 m (5 ft 5+12 in)
Vị trí Tiền vệ chạy cánh
Thông tin đội
Đội hiện nay
Persib Bandung
Số áo 13
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2010–2015 Persib Bandung
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2016– Persib Bandung 47 (7)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2017– U-23 Indonesia 15 (2)
2017– Indonesia 10 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 5 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 6 năm 2018

Febri Haryadi (sinh ngày 19 tháng 2 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia who plays Persib BandungLiga 1 ở vị trí Tiền vệ chạy cánh.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Persib Bandung

[sửa | sửa mã nguồn]

Febri Haryadi bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp tại Persib Bandung năm 2016. Anh có màn ra mắt cho Persib Bandung ngày 30 tháng 4 năm 2016, trước Sriwijaya FCIndonesia Soccer Championship A 2016. Anh vào sân từ phút 78 thay cho Samsul Arif.

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh có màn ra mắt quốc tế ngày 21 tháng 3 năm 2017, trước Myanmar.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 27 tháng 5 năm 2018.
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp[a] Châu lục Khác Tổng
Số trận Bàn thắng Kiến tạo Số trận Bàn thắng Kiến tạo Số trận Bàn thắng Kiến tạo Số trận Bàn thắng Kiến tạo Số trận Bàn thắng Kiến tạo
Persib Bandung 2016 14 3 2 14 3 2
2017 21 4 3 21 4 3
2018 7 0 1 0 0 0 7 0 1
Tổng cộng 42 7 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 42 7 6
Career Total 42 7 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 42 7 6
  1. ^ Appearances Piala Indonesia.

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 14 tháng 1 năm 2018.
Năms Số trận Bàn thắng Kiến tạo
2017 9 0 2
2018 1 0 0
Tổng cộng 10 0 0

Bàn thắng U-23 quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 24 tháng 8 năm 2017 Sân vận động Shah Alam, Shah Alam, Malaysia  Campuchia 2–0 2–0 SEA Games 2017
2. 21 tháng 3 năm 2018 Sân vận động Jalan Besar, Kallang, Singapore  Singapore 1–0 3–0 Giao hữu

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Persib Bandung

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất ở giải đấu trước mùa giải, 2017 Indonesia President's Cup.

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
  • U-23 Indonesia

Huy chương ĐồngSEA Games 2017.

  • Indonesia

Á quân2017 Aceh World Solidarity Tsunami Cup.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]