EXO-CBX
EXO-CBX | |
---|---|
Chen, Xiumin và Baekhyun năm 2017 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên gọi khác |
|
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2016–nay |
Hãng đĩa | |
Hợp tác với | |
Thành viên | |
EXO-CBX (Tiếng Hàn: 엑소-첸백시; Romaja: Exo-Chen-Baek-Xi), còn được biết đến với tên gọi CBX hay ChenBaekXi, là nhóm nhỏ chính thức đầu tiên của nhóm nhạc nam Hàn Quốc EXO. Được SM Entertainment thành lập vào tháng 10 năm 2016, EXO-CBX bao gồm ba thành viên: Xiumin, Baekhyun và Chen.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]2016: Hình thành, ra mắt và Hey Mama!
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 7 năm 2016, Chen, Baekhyun và Xiumin xuất hiện cùng nhau trong một video có tên gọi "Reservoir Idols" được trình chiếu trong chuyến lưu diễn Exo Planet #3 - The Exo'rdium của EXO.[1] Tháng 8 năm 2016, ba người phát hành bài hát nhạc phim "For You" cho bộ phim truyền hình Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo.[1] Do đó xuất hiện phỏng đoán rằng họ sẽ trở thành thành viên của một nhóm nhỏ chính thức. Ngày 23 tháng 10 năm 2016, Chen, Baekhyun và Xiumin được SM Entertainment chính thức xác nhận là sẽ ra mắt với tư cách nhóm nhỏ đầu tiên của EXO,[1] và sau đó biểu diễn "For You" tại sự kiện Busan One Asia Festival 2016.[2] Ngày 24 tháng 10, SM tiếp tục công bố nhóm có tên gọi là EXO-CBX, với "CBX" là chữ cái đầu của tên ba thành viên.
EXO-CBX phát hành mini-album đầu tay Hey Mama! và đĩa đơn cùng tên vào ngày 31 tháng 10.[3] Nhóm biểu diễn lần đầu tiên trên truyền hình trong chương trình M! Countdown vào ngày 3 tháng 11.[4] Ngày 6 tháng 11, video "Reservoir Idols" được chính thức phát hành với vai trò là video âm nhạc cho "The One", một bài hát trong album. Nhóm giành được chiến thắng trên chương trình âm nhạc đầu tiên với "Hey Mama!" tại The Show vào ngày 15 tháng 11.[5] Hey Mama! đã đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng album hàng tuần của Gaon và bảng xếp hạng World Albums của Billboard. Cũng trong tháng 11, EXO-CBX thu âm bài hát "Crush U" làm nhạc nền cho trò chơi Blade & Soul.[6]
2017: Ra mắt tại Nhật Bản và album Girls Tháng 4 năm 2017, EXO-CBX tiếp tục cho ra Music Video 「Ka-CHING!」[1].Đây là bài hát chủ đạo nằm trong album tiếng Nhật đầu tiên của nhóm mang tên "Girls".
Vào ngày 14 tháng 6, EXO-CBX được tiết lộ rằng nhóm sẽ hát bài hát chủ đề cho loạt phim hoạt hình Running Man của SBS.[7][8]
Ngày 15 tháng 9, EXO-CBX góp giọng vào một bài hát chủ đề có tiêu đề "Cry" cho bộ phim truyền hình Nhật Bản "Final Life: Ngay cả khi bạn biến mất vào ngày mai" được chính thức ra mắt vào ngày 2 tháng 11.[9]
2018: 1st Japan Arena Tour, Blooming Days và Magic
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 1 năm 2018, thông qua chương trình trực tuyến trên LINE, họ đã thông báo họ đã chuẩn bị cho 1st Japan Arena Tour vào tháng 5 và tháng 6 với tên gọi "Magical Circus". Tour diễn sẽ có 8 chương trình với 4 thành phố ở Nhật Bản, bao gồm: Yokohama, Fukuoka, Nagoya và Osaka.[10]
Vào ngày 20 tháng 3, đã có thông báo rằng EXO-CBX sẽ phát hành album phòng thu tiếng Nhật đầu tiên có tiêu đề "Magic" vào ngày 9 tháng 5.[11]
Ngày 24 tháng 3, nhóm phát hành OST "Someone Like You" cho bộ phim Live [12]
EXO-CBX phát hành album thứ hai của họ Blooming Days tại Hàn Quốc, vào ngày 10 tháng 4 năm 2018, với ca khúc chủ đề "Blooming Day".[13][14]
Ngày 9 tháng 5, EXO-CBX đã phát hành album phòng thu tiếng Nhật đầu tiên Magic, với ca khúc chủ đề "Horololo".[15]
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Album | Thông tin | Thứ hạng cao nhất | Doanh Thu |
---|---|---|---|
NB | |||
Nhật Bản | |||
Magic | 1 | *NB: 64,417+ (physical)[16]
|
Mini album
[sửa | sửa mã nguồn]Album | Thông tin | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |||
---|---|---|---|---|---|---|
HQ [18] |
NB [19] |
ĐL [20] |
US World [21] | |||
Hàn Quốc | ||||||
Hey Mama! |
|
1 | 14 | 3 | 1 | |
Blooming Days |
|
1 | 10 | — | 2 | |
Nhật Bản | ||||||
Girls | — | 2 | 20 | — |
| |
"—" biểu thị các bản phát hành không nằm trong khu vực đó. |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số | Album | ||
---|---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon |
Mỹ World | |||||
Hàn Quốc | ||||||
"Hey Mama!" | 2016 | 4 | 7 |
|
Hey Mama! | |
"Blooming Day" (花요일) | 2018 | 20 | 8 | TBA | Blooming Days | |
Nhật Bản | ||||||
"Ka-CHING!" | 2017 | — | — | TBA | Girls / Magic | |
"Horololo" | 2018 | — | — | TBA | Magic | |
"—" biểu thị các bài hát phát hành không có trong bxh hoặc không được phát hành trong khu vực đó |
Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số | Album | ||
---|---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon | ||||||
Hàn Quốc | ||||||
"The One" | 2016 | 22 |
|
Hey Mama! | ||
"Rhythm After Summer" | 28 |
| ||||
"Juliet" | 27 |
| ||||
"Cherish" | 25 |
| ||||
"Play-date" | 2018 | 83 | — | Blooming Days | ||
"Sweet Dreams!" (내일 만나) | 87 | |||||
"Monday Blues" | 91 | |||||
"Vroom Vroom" | 93 | |||||
"Thursday" | 96 | |||||
"Lazy" (휴일) | 100 | |||||
Nhật Bản | ||||||
"Diamond Crystal" | 2017 | — | — | Girls | ||
"Miss You" | — | |||||
"KING and QUEEN" | — | |||||
"Girl Problems" | — | |||||
"Tornado Spiral" | — | |||||
"Hey Mama!" | — | |||||
"—" biểu thị các bài hát phát hành không có trong bxh hoặc không được phát hành trong khu vực đó |
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]Tên bài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất |
Doanh thu | Phim |
---|---|---|---|---|
HQ [29] | ||||
"It's Running Time" | 2017 | — | Running Man OST | |
"Cry" | — | Final Life: Even if You Disappear Tomorrow OST Magic | ||
"Someone Like You" | 2018 | 88 |
|
Live OST |
Chuyến lưu diễn
[sửa | sửa mã nguồn]- Chuyến lưu diễn tại Nhật Bản
- Magical Circus
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát | Năm |
---|---|
Hàn Quốc | |
"Hey Mama!" | 2016 |
"The One" | |
"It's Running Time!" | 2017 |
"Blooming Day (花요일)" | 2018 |
"Beautiful World" (아름다운 강산)" | |
Nhật Bản | |
"Ka-CHING!" | 2017 |
"Horololo" | 2018 |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Chương trình âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]
|
Lễ trao giải
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đề cử cho | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2017 | EXO-CBX | Phong cách châu Á xuất sắc nhất | Đoạt giải |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Lee Jae-hun (ngày 23 tháng 10 năm 2016). “엑소, 첫 유닛 출격…첸·백현·시우민”. Newsis (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
- ^ Kang Seon-ae. “'엑소 유닛' 첸백시 첫 공식무대, 2만 5천팬 홀렸다”. SBSfunE (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
- ^ Lee Eun-jung. “엑소 첫 유닛 출격…첸·백현·시우민 31일 미니앨범”. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
- ^ “엑소 첫 유닛 '첸백시', 11월 3일 엠카로 첫방”. Insight (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2016.
- ^ Sun Mi-kyung (ngày 15 tháng 11 năm 2016). “엑소 첸백시, '더쇼'서 유닛 첫 1위..레이 솔로 공개”. Korea Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016.
- ^ Kim Joo-ae (ngày 18 tháng 11 năm 2016). “'N-POP' 엑소-첸백시X레드벨벳, '블소' 켜게 만드는 마성의 목소리”. Xsports News (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016.
- ^ “[공식] 첸백시, SBS '애니메이션 런닝맨' 주제가 부른다” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
- ^ “アニメ版「ランニングマン」主題歌はEXO-CBXに決定!アイドル×アニメのコラボに"高まる期待" - ENTERTAINMENT - 韓流・韓国芸能ニュースはKstyle”. Kstyle. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
- ^ “[룩@재팬] 태민 일드 '파이널 라이프', 태연·엑소-CBX OST 지원사격” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “EXO-CBX 初の日本での東名阪福アリーナツアーが開催決定!”. EXO(エクソ) OFFICIAL WEBSITE (bằng tiếng Nhật). ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ “EXO-CBX、日本ファースト・フル・アルバム『MAGIC』 - TOWER RECORDS ONLINE”. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018.
- ^ “[단독] "역대급 라인업" 엑소-첸백시, '라이브' OST 첫 주자 확정” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2018.
- ^ “엑소 첸백시, 4월10일 컴백 확정.."아이돌 대전 화룡점정"” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2018.
- ^ “화사한 변신 예고"…엑소 첸백시, 10일 신곡 '花요일'로 컴백(공식)” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2018.
- ^ “초특급 유닛 엑소-첸백시(EXO-CBX) 일본도 사로잡았다!” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
- ^ Cumulative sales for Magic:
- ^ * “週間 デジタルアルバムランキング (2018年05月21日付)”. Oricon (bằng tiếng Nhật). ngày 16 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
- ^ a b “2016 Oricon Albums Chart – November Week 1”. Oricon. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Five Music-5大唱片”. www.5music.com.tw. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Billboard World Albums - Week of ngày 19 tháng 11 năm 2016”. Billboard.com. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
- ^ http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/album.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=&termGbn=month.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “EXO Splinter Group EXO-CBX Hits No. 1 on World Albums With Debut EP 'Hey Mama'”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Gaon Monthly Chart - 2018 April”. Gaon (bằng tiếng Hàn). ngày 10 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Blooming Days on Xiami Music”. Xiami. ngày 10 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- ^
- “月間 アルバムランキング 2018年04月度 (Oricon Monthly CD Album Ranking of April 2018)”. Oricon. ngày 9 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2018.
- ^ “2017 Oricon Weekly Chart”. theqoo.net (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017.
- ^ a b c d e “Gaon Download Chart - Week 45”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
- ^ Charted songs:
- “Someone Like You”. March 25–31, 2018.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- ^ Cumulative Sales for "Someone Like You":
- “QQ Music: Someone Like You”. QQ Music. ngày 24 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- “Kugou Music: Someone Like You”. Kugou Music. ngày 24 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
- “Kuwo Music: Someone Like You”. Kuwo Music. ngày 24 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về EXO-CBX. |