Die Antwoord
Giao diện
Die Antwoord | |
---|---|
Die Antwoord biểu diễn ở Los Angeles, California ngày 17 tháng 7 năm 2010 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Cape Town, Nam Phi |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2008–nay |
Hãng đĩa | |
Hợp tác với | |
Thành viên |
|
Website | www |
Die Antwoord (phát âm [di ˈantvʊərt] từ tiếng Afrikaans, tạm dịch: "Câu trả lời") là một nhóm nhạc hip hop đến từ Cape Town, Nam Phi. Nhóm ra mắt năm 2008,[1][2] bao gồm rapper Ninja, ca sĩ Yolandi Visser cùng với nhà sản xuất nhạc God (nghệ danh cũ: DJ Hi-Tek). Năm 2022, con trai nuôi của Ninja và Yolandi, Gabriel "Tokkie" du Preez, đã buộc tội họ đối xử tệ bạc, tấn công tình dục và nô lệ đối với anh ta và em gái Meisie trong một video đăng trên Youtube.
Danh sách album
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Xếp hạng cao nhất | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
AUS[3] | BEL(FL)[4] | BEL(WA)[5] | CAN[6] | GER[7] | ITA[8] | NL[9] | NZ[10] | SWI[11] | US[12] | USDance[13] | USIndie[14] | USRap[15] | USAlbum Lượng tiêu thụ[16] | ||
$O$ |
|
53 | 67 | — | — | — | — | — | — | — | 109 | 4 | — | 14 | — |
Ten$ion |
|
38 | 40 | 156 | — | — | — | 87 | — | 100 | 143 | 8 | 20 | 12 | — |
Donker Mag |
|
11 | 26 | 53 | 15 | 95 | — | 49 | 32 | 71 | 37 | 1 | 4 | 5 | 37 |
Mount Ninji and da Nice Time Kid |
|
9 | 3 | 14 | 16 | 25 | 53 | 40 | — | 14 | 34 | 1 | 2 | — | 15 |
The Book of Zef |
|
Sắp phát hành | |||||||||||||
"—" đánh dấu album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó |
EP
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Xếp hạng cao nhất |
---|---|---|
USDance[13] | ||
5 |
|
19 |
Ekstra |
|
— |
"—" đánh dấu album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó |
Mixtape
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Xếp hạng cao nhất | |
---|---|---|---|
BEL(FL)[17] | USDance[13] | ||
Suck on This |
|
143 | 7 |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Xếp hạng cao nhất | Album | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
AUT[18] | UK[19] | FR[20] | ITA[8] | US
Danc/Elec[21] |
US
Danc/Elec Nhạc kỹ thuật số[21] |
US
Billboard Twitter Real-Time[21] | |||
"Wat Pomp" | 2009 | — | — | — | — | — | — | — | $O$ |
"Beat Boy" | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Enter the Ninja" | 2010 | 45 | 37 | — | — | — | — | — | 5 |
"Fish Paste" | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Evil Boy" | — | — | — | — | — | — | — | $O$ | |
"Rich Bitch" | 2011 | — | — | — | — | — | — | — | |
"Fok Julle Naaiers" | — | — | — | — | — | — | — | Ten$Ion | |
"I Fink U Freeky" | 2012 | — | — | — | 99 | — | — | — | |
"Baby's on Fire" | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Fatty Boom Boom" | — | — | — | — | — | — | — | ||
"XP€N$IV $H1T" | — | — | — | — | — | — | — | (đĩa đơn tự do) | |
"Cookie Thumper!" | 2013 | — | — | — | — | — | — | — | Donker Mag |
"Pitbull Terrier" | 2014 | — | — | — | — | — | — | 36 | |
"Ugly Boy" | — | — | 191 | — | — | — | 27 | ||
"Dazed and Confused" (với God) | 2016 | — | — | — | — | — | — | — | Suck on This |
"Bum Bum" (với God) | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Gucci Coochie"
(với Dita Von Teese, The Black Goat và God) |
— | — | — | — | — | — | — | Suck on This / Mount Ninji and da Nice Time Kid | |
"Banana Brain" | — | — | — | — | 30 | — | — | Mount Ninji and da Nice Time Kid | |
"We Have Candy" | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Fat Faded Fuck Face" | — | — | — | — | — | 16 | — | ||
"Love Drug" | 2017 | — | — | — | — | — | — | — | The Book of Zef |
Remix
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Xếp hạng cao nhất | Album | |
---|---|---|---|---|
AUT[18] | UK[19] | |||
"Pitbull Terrier" (God's Berzerker Trap Remix) | 2016 | — | — | Suck on This |
"Enter Da Ninja" (The Black Goat Decapitator Remix) | — | — |
Hợp tác khác
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Album |
---|---|---|
"Spectacular" (Seymour Bits và Die Antwoord) | 2010 | Seymour Bits |
"Dis Iz Why I'm Hot (Herrschaftized)" | 2016 | Time & Dust |
Video nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Đạo diễn |
---|---|---|
"Wat Pomp" | 2009 | Die Antwoord |
"Enter the Ninja" | 2010 | Rob Malpage[22] |
"Evil Boy" | Ninja và Rob Malpage[23] | |
"Rich Bitch" | 2011 | Kobus Holnaaier và Ninja[24] |
"Fok Julle Naaiers" | Ninja và Ross Garrett[25] | |
"I Fink U Freeky" | 2012 | Roger Ballen và Ninja[26] |
"Baby's on Fire" | Ninja và Terence Neale[27] | |
"Fatty Boom Boom" | Ninja, Terence Neale và Saki Fokken Bergh[28] | |
"Cookie Thumper!" | 2013 | Ninja[29] |
"Pitbull Terrier" | 2014 | Ninja[30] |
"Ugly Boy" | Ninja[31] | |
"Banana Brain" | 2016 | Ninja và Terence Neale[32] |
"Fat Faded Fuck Face" | Yolandi Visser[33] | |
"Love Drug" (video lời bài hát) | 2017 | Ninja và Yolandi Visser[34] |
"Tommy Can't Sleep" | Yolandi Visser và Roger Ballen[35] |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bosch, Marius (ngày 5 tháng 2 năm 2011). “S.African Afrikaans rappers takes Internet by storm”. Reuters.
- ^ Jones, Michelle (ngày 13 tháng 2 năm 2012). “Band have the answer to secret of success”. IOL. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2012.
- ^ Peak chart positions for albums in Australia:
- Except $O$: “Discography Die Antwoord”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
- $O$: “The ARIA Report: Issue 1093 (Week Commencing ngày 7 tháng 2 năm 2011)” (PDF). Australian Recording Industry Association. ngày 7 tháng 2 năm 2011. tr. 6. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Discografie Die Antwoord”. Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Discographie Die Antwoord”. Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Die Antwoord – Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Discographie Die Antwoord”. Hung Medien (bằng tiếng Đức). charts.de. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
- ^ a b “Die Antwoord on FIMI's Database Top of the Music”. FIMI.it. Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Discografie Die Antwoord”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Discography Die Antwoord”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Discographie Die Antwoord”. hitparade.ch. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Die Antwoord – Chart History: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
- ^ a b c “Die Antwoord – Chart History: Dance/Electronic Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Die Antwoord – Chart History: Independent Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Die Antwoord – Chart History: Rap Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018.|title=Die Antwoord - Chart History: Top Album Sales
- ^ “Search Die Antwoord”. Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b “Discographie Die Antwoord”. austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
- ^ a b “Die Antwoord” (select "Singles" tab). Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
- ^ “lescharts.com - Die Antwoord - Ugly Boy”.
- ^ a b c “Die Antwoord - Chart history - Billboard”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Die Antwoord - Enter The Ninja (Official)”. Google. YouTube. ngày 14 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
- ^ “EVIL BOY”. Vimeo. ngày 8 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Rich Bitch - Die Antwoord”. Vevo. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
- ^ “"FOK JULLE NAAIERS" by DIE ANTWOORD (Official)”. Google. YouTube. ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
- ^ “'I FINK U FREEKY' by DIE ANTWOORD (Official)”. Google. YouTube. ngày 31 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
- ^ “DIE ANTWOORD - BABY'S ON FIRE (OFFICIAL)”. Google. YouTube. ngày 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Die Antwoord - "Fatty Boom Boom" (Official Video)”. Google. YouTube. ngày 16 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Die Antwoord - "Cookie Thumper" (Official Video)”. Google. YouTube. ngày 18 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Die Antwoord - "Pitbull Terrier"”. Google. YouTube. ngày 20 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Die Antwoord - Ugly Boy”. YouTube. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Die Antwoord - "Banana Brain"”. YouTube. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Die Antwoord - "Fat Faded Fuck Face"”. Vimeo. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Die Antwoord - "Love Drug"”. YouTube. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Die Antwoord - "Tommy Can't Sleep"”. YouTube. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2017.