Cruciata laevipes
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Cruciata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Gentianales |
Họ (familia) | Rubiaceae |
Chi (genus) | Cruciata Opiz |
Loài (species) | C. laevipes |
Opiz | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Cruciata laevipes là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được Opiz mô tả khoa học đầu tiên năm 1852.[2]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kew World Checklist of Selected Plant Families Cruciata laevipes
- ^ The Plant List (2010). “Cruciata laevipes”. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Cruciata laevipes tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Cruciata laevipes tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Cruciata laevipes”. International Plant Names Index.
Thể loại:
- Cruciata
- Thực vật được mô tả năm 1852
- Thảo mộc
- Thực vật Albania
- Thực vật Áo
- Thực vật Armenia
- Thực vật Azerbaijan
- Thực vật Bỉ
- Thực vật Bồ Đào Nha
- Thực vật Đức
- Thực vật Gruzia
- Thực vật Hy Lạp
- Thực vật Iran
- Thực vật Nga
- Thực vật Pháp
- Thực vật România
- Thực vật Tây Ban Nha
- Thực vật Thổ Nhĩ Kỳ
- Thực vật Ukraina
- Thực vật Ý
- Cây thuốc châu Âu
- Thực vật được mô tả năm 1753
- Thực vật Hungary
- Thực vật Bulgaria
- Thực vật Corse
- Thực vật Croatia
- Thực vật Đảo Anh
- Thực vật Ba Lan
- Thực vật Sardegna
- Thực vật Thụy Sĩ
- Sơ khai Rubieae