Connacht
Connacht Connacht[1] Connaught | |
---|---|
Quốc gia | Ireland |
Các hạt | Galway Leitrim Mayo Roscommon Sligo |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 17.788 km2 (6.867 mi2) |
Dân số (2011)[2] | |
• Tổng cộng | 542.547 |
Múi giờ | UTC±0 |
Mã ISO 3166 | IE-C |
Thánh bảo trợ: Ciarán xứ Clonmacnoise[3] |
Connacht[1] /ˈkɒnɔːt/ hay Connaught (tiếng Ireland: Connacht[1] hay Cúige Chonnacht) là một trong bốn tỉnh của Ireland, nằm về phía tây của đảo quốc. Tỉnh Connacht không có chức năng chính thức về mục đích chính quyền địa phương, song được công nhận chính thức là phân vùng của Ireland. Connacht nằm trong khu vực bầu cử Midlands-North-West của Nghị viện châu Âu.
Cho đến thế kỷ 9, Connacht gồm một số vương quốc độc lập như Lúighne, Uí Maine và Iarthar Connacht. Vương quốc Connacht sụp đổ trong thập niên 1230 do nội chiến trong triều đình, tạo điều kiện để người Ireland gốc Anh tràn đến định cư. Thuộc địa của người Anh tại Connacht thu hẹp từ khoảng 1300-1360, do các sự kiện như trận Ahascragh năm 1307, trận Athenry thứ hai năm 1316 và sát hại Bá tước Ulster năm 1333, khiến cho văn hoá Gael phục hồi và thực dân rút đến các thị trấn như Ballinrobe, Loughrea, Athenry và Galway. Đến thế kỷ 16, các vương quốc như Uí Maine và Tír Fhíacrach Múaidhe vẫn nằm ngoài quyền kiểm soát của người Anh, trong khi nhiều gia đình Ireland gốc Anh như de Burgh, de Bermingham, de Exeter, de Staunton hoàn toàn bị Gael hoá. Chỉ đến cuối những năm 1500, khi vương triều Tudor chinh phục Ireland, Connacht mới bị phân thành các hạt như hiện tại.
Tỉnh Connacht có số người nói tiếng Ireland đông nhất, chiếm 5–10% (40.000–55.000) dân số. Các khu vực Gaeltacht (nói tiếng Ireland) nằm tại các hạt Galway và Mayo. Theo điều tra năm 2011, có 14.600 người nói tiếng Ireland bên ngoài hệ thống giáo dục trên cơ sở hàng ngày.[2]
# | Khu dân cư | Hạt | Dân số |
---|---|---|---|
1 | Galway | hạt Galway | 76.778[4] |
2 | Sligo | hạt Sligo | 19.452[5] |
3 | Castlebar | hạt Mayo | 10.826[6] |
4 | Ballina | hạt Mayo | 10.361[7] |
5 | Tuam | hạt Galway | 8.242 |
6 | Ballinasloe | hạt Galway | 6.659 |
7 | Roscommon | hạt Roscommon | 5.693 |
8 | Westport | hạt Mayo | 5.543[7] |
9 | Loughrea | hạt Galway | 5.062 |
10 | Oranmore | hạt Galway | 4.799 |
11 | Monksland | hạt Roscommon | 4.500 |
12 | Carrick-on-Shannon | hạt Leitrim | 3.980 |
13 | Claremorris | hạt Mayo | 3.979 |
14 | Athenry | hạt Galway | 3.950 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Page five of An tOrdú Logainmneacha (Contaetha agus Cúigí) 2003 clearly lists the official spellings of the names of the four provinces of the country with Connacht listed for both languages; when used without the term 'The province of' / 'Cúige'. http://www.coimisineir.ie/downloads/An_tOrdu_Logainmneacha_%28Cuigi_agus_Contaetha%29_IR_519_de_2003.pdf
- ^ a b “Province Connacht”. Central Statistics Office. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.
- ^ Challoner, Richard. A Memorial of Ancient British Piety: or, a British Martyrology, p. 127. W. Needham, 1761. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Settlement Galway City And Suburbs (CSO Area Code ST 35005)”. Census.cso.ie. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Settlement Sligo Legal Town And Its Environs (CSO Area Code ST 31004)”. Census.cso.ie. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Settlement Sligo Legal Town And Its Environs (CSO Area Code ST 31004)”. Census.cso.ie. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2012.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)