Coniopterygidae
Giao diện
Dustywings | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Jura muộn - Nay | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Neuroptera |
Phân bộ (subordo) | Hemerobiiformia |
Liên họ (superfamilia) | Coniopterygoidea |
Họ (familia) | Coniopterygidae Burmeister, 1839 |
Phân họ | |
và xem trong bài |
Coniopterygidae là một họ côn trùng có cánh trong bộ Cánh gân (Neuroptera). Họ này có khoảng 460 loài còn sinh tồn đã được biết đến.[1]
Hệ thống học
[sửa | sửa mã nguồn]Nhiều loài hóa thạch trong họ này được phát hiện có tuổi từ kỷ Jura muộn. Hầu hết trong số chúng, cũng như các loài còn sinh tồn, là nhánh cơ bản hoặc có vị trí không chắc chắn về phát sinh loài trong họ này:[2]
- Alboconis (hóa thạch)
- Apoglaesoconis (hóa thạch)
- Archiconiocompsa (hóa thạch)
- Archiconis (hóa thạch)
- Conwentzia
- Gallosemidalis (hóa thạch)
- Glaesoconis (hóa thạch)
- Heminiphetia (hóa thạch)
- Hemisemidalis (hóa thạch)
- Juraconiopteryx (hóa thạch)
- Libanoconis (hóa thạch)
- Libanoseminalis (hóa thạch)
- Pararchiconis (hóa thạch)
- Phthanoconis (hóa thạch)
- Semidalis
- Spiloconis
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- This article draws heavily on the corresponding article in the German-language Wikipedia.
- Engel, Michael S. & Grimaldi, David A. (2007): The neuropterid fauna of Dominican and Mexican amber (Neuropterida, Megaloptera, Neuroptera). American Museum Novitates 3587: 1-58. PDF fulltext Lưu trữ 2008-12-17 tại Wayback Machine
- Haaramo, Mikko (2008): Mikko's Phylogeny Archive: Coniopterygidae. Version of 2008-MAR-11. Truy cập 2008-APR-27.