[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Chipotle Mexican Grill

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chipotle Mexican Grill, Inc.
Loại hình
Công ty đại chúng
Mã niêm yếtNYSECMG
S&P 500
Ngành nghềThức ăn nhanh
Thành lập13 tháng 7 năm 1993; 31 năm trước (1993-07-13)[1]
Người sáng lậpSteve Ells
Trụ sở chínhNewport Beach, California, Mỹ
Số lượng trụ sở
Tăng 2.622 (2019)[2]
Khu vực hoạt độngMỹ, Canada, Anh Quốc, Đức, Pháp
Thành viên chủ chốt
  • Brian Niccol (Chủ tịch và CEO)
  • Jack Hartung (CFO)
  • Chris Brandt (CMO)
  • Curt Garner (CTO)
Doanh thuTăng 5,586 tỉ USD (2019)[3]
Tăng 443,958 triệu USD (2019)[3]
Tăng 350,158 triệu USD (2019)[3]
Tổng tài sảnTăng 5,104 tỉ USD (2019)[3]
Tổng vốn
chủ sở hữu
Giảm 1,683 tỉ USD (2019)[4]
Số nhân viên64.570[5][6] (2017)
Công ty con
Websitewww.chipotle.com

Chipotle Mexican Grill, Inc (/ɪˈptl/, chih-POHT-lay, hay Chipotle) là một thương hiệu thức ăn nhanh của Mỹ, chuyên về bánh tacoburrito.[7][8] Tên của hãng bắt nguồn từ tên gọi quả ớt trong tiếng Nahuatl.[9][10] Bên ngoài Mỹ, hãng còn có các cửa hàng ở Anh Quốc,[11] Canada,[12][13] Đức[14] và Pháp.[15]

Cửa hàng

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo một báo cáo vào tháng 10/2014, Chipotle có 17 cửa hàng bên ngoài nước Mỹ, chủ yếu tập trung ở Canada.[16]

Chipotle Mexican Grill ở Canada

Tháng 8 năm 2008, Chipotle mở cửa hàng tại thành phố Toronto, đây là cửa hàng đầu tiên ngoài nước Mỹ của hãng.[13][17]

Tiếp đó hãng mở thêm các cửa hàng ở Vancouver vào tháng 12 năm 2012,[18]Burnaby vào tháng 10 năm 2014,[19] Surrey[20] và Langley lần lượt vào tháng 1 tháng 10/2016,[21] West Vancouver vào tháng 3/2018.[22]

Anh Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
Của hàng thứ hai của Chipotle ở Anh Quốc, đặt tại phố Baker, London

Chipotle mở rộng thị trường sang châu Âu với cửa hàng đầu tiên tại London, Anh, vào tháng 5/2010.[11][23][24] Một năm sau, vào tháng 9/2011, hãng mở thêm cửa hàng thứ hai.[25] Năm 2012, hãng mở thêm 3 cửa hàng nữa ở quanh khu vực thành phố London.[26][27][28]

Cửa hàng đầu tiên mở tại Pháp là vào tháng 5/2012, tại thành phố Paris.[29][30]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Shambora, Jessica (ngày 8 tháng 10 năm 2010). “Chipotle Mexican Grill, Inc. (CMG)”. CNNMoney. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ “Chipotle Mexican Grill, Inc. (CMG)”. Yahoo Finance. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ a b c d “Chipotle Mexican Grill, Inc. Announces Fourth Quarter and Full Year 2015 Results; CDC Investigation Over; Chipotle Welcomes Customers Back to Restaurants”. Denver, CO: Chipotle Mexican Grill. ngày 2 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ “2019 CMG Balance sheet”. Stockrow. ngày 31 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2020.
  5. ^ Mathews, Brendan (ngày 21 tháng 4 năm 2014). “Chipotle's Recipe for Success”. The Motley Fool. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014.
  6. ^ “Chipotle Investor Relations” (Thông cáo báo chí). Chipotle. ngày 30 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2014.
  7. ^ Birdsall, John. “The Story of the Mission Burrito, Piled High and Rolled Tight”. Bon Appetit. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  8. ^ Montgomery, Kevin. “Chipotle's Roots in the Mission”. Uptown Almanac. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ “Online Etymology Dictionary”. etymonline.com. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2015.
  10. ^ Forgrieve, Janet (ngày 27 tháng 1 năm 2006). “Founder shines as shares hit $45.1 million”. Rocky Mountain News. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2009.
  11. ^ a b “Chipotle opens restaurant in London, its 1st in EU”. Denver Business Journal. ngày 10 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2010.
  12. ^ “2008 Annual Report for Chipotle Mexican Grill”. ngày 31 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2015.
  13. ^ a b DeMontis, Rita (ngày 13 tháng 8 năm 2008). “Come on down to Life Square for free burittos”. Toronto Sun. tr. 40. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  14. ^ “Chipotle Mexican Grill eröffnet in der Skyline Plaza” [Chipotle Mexican Grill opened in the Skyline Plaza]. Genuss Magazin Frankfurt (bằng tiếng Đức). ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  15. ^ Pham, Anne-Laure (ngày 31 tháng 5 năm 2012). “On a testé le premier Chipotle à Paris 9e” [We tested the first Chipotle in Paris 9th]. L'Express (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  16. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Genuss-2013oct14
  17. ^ Milstead, David (ngày 16 tháng 8 năm 2010). “Chipotle Mexican Grill shares are a bit too spicy”. The Globe and Mail.
  18. ^ Korstrom, Glen (ngày 13 tháng 12 năm 2012). “Chipotle opens first Vancouver restaurant”. Business in Vancouver. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  19. ^ “Chipotle Opening New Location At Metrotown in Burnaby”. 604 Now. ngày 2 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  20. ^ “Chipotle Expands To Surrey With New Location”. 604 Now. ngày 29 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  21. ^ Scuor, Crystal (ngày 10 tháng 10 năm 2016). “New Chipotle Location Coming To Langley”. 604 Now. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  22. ^ William-Ross, Lindsay (ngày 30 tháng 1 năm 2017). “Chipotle opening new location in West Vancouver”. Daily Hive.
  23. ^ Kaplan, Melanie D.G. (ngày 12 tháng 4 năm 2010). “Chipotle founder: Why grass-fed animals make a better burrito”. SmartPlanet. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  24. ^ Thompson, James (ngày 5 tháng 6 năm 2010). “A triple helping of American fast food: Three major US restaurant chains are launching in the UK, but do British consumers have the appetite?”. The Independent. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  25. ^ Paskin, Becky (ngày 2 tháng 9 năm 2011). “Mexican restaurant chain Chipotle opens second UK site”. BigHospitality.
  26. ^ Nicholls, Luke (ngày 13 tháng 3 năm 2012). “Chipotle to open third, fourth and fifth restaurants in London”. BigHospitality. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2021.
  27. ^ Witts, Sophie (ngày 13 tháng 4 năm 2015). “Chipotle opening seventh London site”. BigHospitality. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2021.
  28. ^ Boyle, Matthew (ngày 23 tháng 4 năm 2013). “Chipotle's Slow London Sales Open Door for U.K. Burritos”. Bloomberg News.
  29. ^ Pham, Anne-Laure (ngày 31 tháng 5 năm 2012). “On a testé le premier Chipotle à Paris 9e” [We tested the first Chipotle in Paris 9th]. L'Express (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2014.
  30. ^ “Chipotle Mexican Grill Inc. Reports Operating Results (10-Q)”. GuruFocus. ngày 21 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]